DA HSG9/08
Chia sẻ bởi Lê Đình Yên |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: DA HSG9/08 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 – 2007-2008
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – Môn Vật lí - (gồm 02 trang)
Bài 1: (2 đ)
Điểm
a/Lực Acsimet: FA = 10.D0.S.l
0,5
b/ Giả sử thanh nhô lên
khỏi mặt nước 1 đoạn h. Do D < D0 nên khi được
thả ra, lực đẩy acsimet thực hiện công đẩy thanh
chuyển động thẳng đứng lên.
Công thực hiện khi đầu trên thanh đến sát mặt nước
A1 = 10.D0S.l.h0
Công thực hiện khi đầu dưới thanh đến sát mặt nước
A2 = 5.D0.S.l2 - vì ở giai đoạn này lực acsimet giảm dần tới 0.
0,25
Khi thanh cđ lên trọng lực thực hiện công cản, khi thanh dừng lại công
mà trọng lực thực hiện bằng công của lực acsimet. Ta có:
AP = A1 + A2 => 10.D.S.l.(h0 + h + l) = 10.D0S.l.h0 + 5.D0.S.l2
0,25
=>
0,25
Để thanh nhô khỏi mặt nước h 0 hay
0,25
thay số ta được cm
0,50
Bài 21 đ)
Lấy một cốc chất lỏng, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ban đầu t.
Dùng bếp đun cốc chất lỏng đến khi sôi, đo nhiệt độ sôi t.
0,25
Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian từ lúc đun đến lúc sôi T1.
Tiếp tục đun đến khi chất lỏng hoá hơi hoàn toàn, đo thời gian từ lúc sôi đến lúc hoá hơi hoàn toàn T2.
0,25
Nhiệt lượng chất lỏng thu đến khi sôi: Q1 = mc(t- t).
Nhiệt lượng chất lỏng thu từ khi sôi đến khi hoá hơi hoàn toàn:
0,25
Q2 = Lm. Do bếp tỏa nhiệt đều nên: Q1 = kT1; Q2 = kT2 với k là hệ số tỉ lệ nào đó.
Ta có: kT1= mc(t- t) (1); kT2 = Lm (2)
Từ (1) và (2) ta có:
0,25
Bài 3: (2,5 đ)
a/ Điện trở của đèn: ;
0,25
Đèn sáng bình thường: UCB = Uđ = 12V => UAC = 6V
0,25
; I1 = 2Iđ = 1A
0,25
I = I1 + Iđ = 1,5A =>
0,25
b/ Công suất tiêu thụ trên Rb: Pb= I2.Rb
0,25
mà
0,25
Theo hệ quả của bất đẳng thức Côsi ta có Pb max khi Rb = RCB
0,25
Thay số: Rb =
0,25
Điện trở toàn mạch: R = Rb+ RCB= 16; I = ; UCB= I.RCB = 9V < 12V
0,25
Đèn sáng dưới mức bình thường
0,25
Bài 4: (2,5 đ)
a/ Khi K1, K2 đều mở 4 điện trở mắc nối tiếp
0,25
RAB = R1 + R2 + R3 + R4 = 6
0,25
0,50
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2: U2 = I.R2 = 2V
0,50
b/ Khi K1 đóng, K2 mở đoạn AC bị nối tắt UAC = 0
0,25
Dòng điện không qua R2 hay I2 = 0
0,25
c/ Khi K1, K2 đều đóng ta có R1//(R2 nt R3)//R4
0,25
0,25
Bài 5: (2 đ)
a/ Vẽ hình
1,00
b/ đồng dạng =>
0,25
Theo hình vẽ dễ thấy 2 tam giác vuông bằng nhau
0,25
=> FN = FI = => Vậy f = 3. = 12cm
0,50
SỞ GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 – 2007-2008
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – Môn Vật lí - (gồm 02 trang)
Bài 1: (2 đ)
Điểm
a/Lực Acsimet: FA = 10.D0.S.l
0,5
b/ Giả sử thanh nhô lên
khỏi mặt nước 1 đoạn h. Do D < D0 nên khi được
thả ra, lực đẩy acsimet thực hiện công đẩy thanh
chuyển động thẳng đứng lên.
Công thực hiện khi đầu trên thanh đến sát mặt nước
A1 = 10.D0S.l.h0
Công thực hiện khi đầu dưới thanh đến sát mặt nước
A2 = 5.D0.S.l2 - vì ở giai đoạn này lực acsimet giảm dần tới 0.
0,25
Khi thanh cđ lên trọng lực thực hiện công cản, khi thanh dừng lại công
mà trọng lực thực hiện bằng công của lực acsimet. Ta có:
AP = A1 + A2 => 10.D.S.l.(h0 + h + l) = 10.D0S.l.h0 + 5.D0.S.l2
0,25
=>
0,25
Để thanh nhô khỏi mặt nước h 0 hay
0,25
thay số ta được cm
0,50
Bài 21 đ)
Lấy một cốc chất lỏng, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ban đầu t.
Dùng bếp đun cốc chất lỏng đến khi sôi, đo nhiệt độ sôi t.
0,25
Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian từ lúc đun đến lúc sôi T1.
Tiếp tục đun đến khi chất lỏng hoá hơi hoàn toàn, đo thời gian từ lúc sôi đến lúc hoá hơi hoàn toàn T2.
0,25
Nhiệt lượng chất lỏng thu đến khi sôi: Q1 = mc(t- t).
Nhiệt lượng chất lỏng thu từ khi sôi đến khi hoá hơi hoàn toàn:
0,25
Q2 = Lm. Do bếp tỏa nhiệt đều nên: Q1 = kT1; Q2 = kT2 với k là hệ số tỉ lệ nào đó.
Ta có: kT1= mc(t- t) (1); kT2 = Lm (2)
Từ (1) và (2) ta có:
0,25
Bài 3: (2,5 đ)
a/ Điện trở của đèn: ;
0,25
Đèn sáng bình thường: UCB = Uđ = 12V => UAC = 6V
0,25
; I1 = 2Iđ = 1A
0,25
I = I1 + Iđ = 1,5A =>
0,25
b/ Công suất tiêu thụ trên Rb: Pb= I2.Rb
0,25
mà
0,25
Theo hệ quả của bất đẳng thức Côsi ta có Pb max khi Rb = RCB
0,25
Thay số: Rb =
0,25
Điện trở toàn mạch: R = Rb+ RCB= 16; I = ; UCB= I.RCB = 9V < 12V
0,25
Đèn sáng dưới mức bình thường
0,25
Bài 4: (2,5 đ)
a/ Khi K1, K2 đều mở 4 điện trở mắc nối tiếp
0,25
RAB = R1 + R2 + R3 + R4 = 6
0,25
0,50
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2: U2 = I.R2 = 2V
0,50
b/ Khi K1 đóng, K2 mở đoạn AC bị nối tắt UAC = 0
0,25
Dòng điện không qua R2 hay I2 = 0
0,25
c/ Khi K1, K2 đều đóng ta có R1//(R2 nt R3)//R4
0,25
0,25
Bài 5: (2 đ)
a/ Vẽ hình
1,00
b/ đồng dạng =>
0,25
Theo hình vẽ dễ thấy 2 tam giác vuông bằng nhau
0,25
=> FN = FI = => Vậy f = 3. = 12cm
0,50
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Yên
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)