DA HSG Hoang Hoa
Chia sẻ bởi Pham Van Vuong |
Ngày 16/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: DA HSG Hoang Hoa thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: TOÁN
Ngày thi: 24/04/2014
Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 05 câu, gồm 01 trang)
Câu 1: (4,5 điểm).
1) Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) .
b) .
2) Tìm x, biết:
Câu 2: (4,5 điểm).
1) Tìm , biết: .
Tìm các chữ số x, y sao cho
Tìm các số nguyên a, b biết rằng:
Câu 3: (4,0 điểm).
Tìm số tự nhiên n để (n +3)(n + 1) là số nguyên tố.
Cho Biết a – b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b.
Tìm phân số tối giản lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số cho ta được kết quả là số tự nhiên.
Câu 4: (5,0 điểm).
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N, sao cho OM = 3cm và ON = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Lấy điểm P trên tia Ox, sao cho MP = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng OP.
c) Trong trường hợp M nằm giữa O và P. Chứng tỏ rằng P là trung điểm của đoạn thẳng MN.
2) Cho 2014 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh là 3 trong 2014 đỉnh đó.
Câu 5: (2,0 điểm).
Cho tổng gồm 2014 số hạng: Chứng minh rằng:
Tìm tất cả các số tự nhiên n, biết rằng: n +S(n) = 2014, trong đó S(n) là tổng các chữ số của n.
Hết.
Họ và tên thí sinh::........................................... SBD........................................
Giám thị 1:.................................................... Giám thị 2:..............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
HỌC SINH GIỎI
MÔN: TOÁN LỚP 6
NĂM HỌC: 2013 – 2014.
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
(4,5đ)
1) a) (1,5đ)
1,0 đ
0,5 đ
b) (1,5đ)
1,5 đ
2) (1,5đ)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
(4,5 đ)
1) (1,5đ)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2) (1,5đ)
Do nên . Vậy (x; y) = (3; 2), (7; 4)
0,75 đ
0,75 đ
3) (1,5đ)
Do nên 2a – 7 Ư(14) =
Vì 2a – 7 lẻ nên 2a – 7
Từ đó tính được: (a; b) = (0; -3), (3; -15), (4; 13), (7; 1)
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
(4,0 đ)
1) (1,0đ).
Để (n +3)(n + 1) là số nguyên tố thì một trong hai thừa số n + 3 hoặc n + 1 phải bằng 1.
Mà n + 3 > n + 1 . Suy ra n + 1 = 1 . Khi đó n + 3 = 3 là số nguyên tố.
Vậy n = 0 thì (n + 3)(n + 1) là số nguyên tố
0, 25 đ
0, 5 đ
0,25 đ
2) (1,5đ). Ta có: n =
(vì a + b < 19).
Mà a – b = 6 nên a + b > 3. Do đó a + b = 12.
Kết hợp với a – b = 6, suy ra a = 9, b = 3.
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
3) (1,5đ). Ta có: và
Tương tự: và
Để là số lớn nhất thì a = ƯCLN(14; 16) = 2
Và b = BCNN(75; 165) = 825.
Vậy
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: TOÁN
Ngày thi: 24/04/2014
Thời gian: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 05 câu, gồm 01 trang)
Câu 1: (4,5 điểm).
1) Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) .
b) .
2) Tìm x, biết:
Câu 2: (4,5 điểm).
1) Tìm , biết: .
Tìm các chữ số x, y sao cho
Tìm các số nguyên a, b biết rằng:
Câu 3: (4,0 điểm).
Tìm số tự nhiên n để (n +3)(n + 1) là số nguyên tố.
Cho Biết a – b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b.
Tìm phân số tối giản lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số cho ta được kết quả là số tự nhiên.
Câu 4: (5,0 điểm).
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N, sao cho OM = 3cm và ON = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Lấy điểm P trên tia Ox, sao cho MP = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng OP.
c) Trong trường hợp M nằm giữa O và P. Chứng tỏ rằng P là trung điểm của đoạn thẳng MN.
2) Cho 2014 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh là 3 trong 2014 đỉnh đó.
Câu 5: (2,0 điểm).
Cho tổng gồm 2014 số hạng: Chứng minh rằng:
Tìm tất cả các số tự nhiên n, biết rằng: n +S(n) = 2014, trong đó S(n) là tổng các chữ số của n.
Hết.
Họ và tên thí sinh::........................................... SBD........................................
Giám thị 1:.................................................... Giám thị 2:..............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
HỌC SINH GIỎI
MÔN: TOÁN LỚP 6
NĂM HỌC: 2013 – 2014.
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
(4,5đ)
1) a) (1,5đ)
1,0 đ
0,5 đ
b) (1,5đ)
1,5 đ
2) (1,5đ)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
(4,5 đ)
1) (1,5đ)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2) (1,5đ)
Do nên . Vậy (x; y) = (3; 2), (7; 4)
0,75 đ
0,75 đ
3) (1,5đ)
Do nên 2a – 7 Ư(14) =
Vì 2a – 7 lẻ nên 2a – 7
Từ đó tính được: (a; b) = (0; -3), (3; -15), (4; 13), (7; 1)
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
(4,0 đ)
1) (1,0đ).
Để (n +3)(n + 1) là số nguyên tố thì một trong hai thừa số n + 3 hoặc n + 1 phải bằng 1.
Mà n + 3 > n + 1 . Suy ra n + 1 = 1 . Khi đó n + 3 = 3 là số nguyên tố.
Vậy n = 0 thì (n + 3)(n + 1) là số nguyên tố
0, 25 đ
0, 5 đ
0,25 đ
2) (1,5đ). Ta có: n =
(vì a + b < 19).
Mà a – b = 6 nên a + b > 3. Do đó a + b = 12.
Kết hợp với a – b = 6, suy ra a = 9, b = 3.
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
3) (1,5đ). Ta có: và
Tương tự: và
Để là số lớn nhất thì a = ƯCLN(14; 16) = 2
Và b = BCNN(75; 165) = 825.
Vậy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Pham Van Vuong
Dung lượng: 252,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)