Đ Ề THI HỌC KÌ II. NH . 2009.2010
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tâm |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đ Ề THI HỌC KÌ II. NH . 2009.2010 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PGD-ĐT CHÂU THÀNH ĐỀ THI HỌC KÌ II Năm học 2009-2010
TRƯỜNG THCS SONG LỘC Môn thi : Vật lí
Khối lớp : 7
(ĐỀ DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 60 phút
( không kể thời gian chép đề)
A. PHẦN LÍ THUYẾT ( 4 đ)
Câu 1: (1 điểm)
Hãy phát biểu về quy ước chiều dòng điện trong mạch điện kín ?
Câu 2: (1 điểm)
Hãy phát biểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 3: (1 điểm)
Hãy cho biết tên đơn vị cường độ dòng điện và tên dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Câu 4 : (1 điểm)
Có mấy loại điện tích ? Các điện tích loại nào thì hút nhau ? Các điện tích loại nào thì đẩy nhau ?
B. PHẦN BÀI TẬP ( 6 đ )
Câu 1: (2 điểm)
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a/ 20kV=………………………………V
b/ 0,5V=………………………………mV
c/ 2000mV=………………………………kV
d/1,5A=…………………………………..mA
Câu 2: (2 điểm)
Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.
Câu 3 :
Trên một bóng đèn có ghi 6V. khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2 .Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích.
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
( ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ )
A. PHẦN LÍ THUYẾT ( 4 đ)
CÂU1: (1 điểm)
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện
CÂU 2: (1 điểm)
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
CÂU 3: (1 điểm)
- Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe( mA) (0,5 điểm)
- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế. (0,5 điểm)
CÂU 4: (1 điểm)
- Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. (0,5 điểm)
- Các điện tích khác loại thì hút nhau. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. (0,5 điểm)
B. PHẦN BÀI TẬP ( 6 đ )
CÂU1: (2 điểm)
a/ = 20000V (0,5 điểm)
b/ = 500 mV (0,5 điểm)
c/ = 0,002 kV (0,5 điểm)
d/ = 1500 mA (0,5 điểm)
CÂU2: (2 điểm)
Hai trong số những chỗ hở mạch sau và cách khắc phục:
-Bóng đèn đứt dây tóc. Thay bóng đèn khác. (1 điểm)
-Bóng đèn không tiếp xúc tốt với đế đèn. Vặn chặt đèn vào đế. (1 điểm)
( -Các chốt nối dây lỏng. Vặn chặt các chốt nối dây.
-Dây dẫn đứt ngầm bên trong. Thay dây khác
-Công tắc tiếp xúc không tốt. Kiểm tra chổ tiếp xúc hoặc thay công tắckhác
- Pin cũ hết điện. Thay pin mới)
CÂU2: (2 điểm)
- I2 > I1 (1 điểm)
- Vì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (1 điểm)
TRƯỜNG THCS SONG LỘC Môn thi : Vật lí
Khối lớp : 7
(ĐỀ DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 60 phút
( không kể thời gian chép đề)
A. PHẦN LÍ THUYẾT ( 4 đ)
Câu 1: (1 điểm)
Hãy phát biểu về quy ước chiều dòng điện trong mạch điện kín ?
Câu 2: (1 điểm)
Hãy phát biểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 3: (1 điểm)
Hãy cho biết tên đơn vị cường độ dòng điện và tên dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Câu 4 : (1 điểm)
Có mấy loại điện tích ? Các điện tích loại nào thì hút nhau ? Các điện tích loại nào thì đẩy nhau ?
B. PHẦN BÀI TẬP ( 6 đ )
Câu 1: (2 điểm)
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a/ 20kV=………………………………V
b/ 0,5V=………………………………mV
c/ 2000mV=………………………………kV
d/1,5A=…………………………………..mA
Câu 2: (2 điểm)
Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục.
Câu 3 :
Trên một bóng đèn có ghi 6V. khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2 .Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích.
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
( ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ )
A. PHẦN LÍ THUYẾT ( 4 đ)
CÂU1: (1 điểm)
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện
CÂU 2: (1 điểm)
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
CÂU 3: (1 điểm)
- Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe( mA) (0,5 điểm)
- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế. (0,5 điểm)
CÂU 4: (1 điểm)
- Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. (0,5 điểm)
- Các điện tích khác loại thì hút nhau. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. (0,5 điểm)
B. PHẦN BÀI TẬP ( 6 đ )
CÂU1: (2 điểm)
a/ = 20000V (0,5 điểm)
b/ = 500 mV (0,5 điểm)
c/ = 0,002 kV (0,5 điểm)
d/ = 1500 mA (0,5 điểm)
CÂU2: (2 điểm)
Hai trong số những chỗ hở mạch sau và cách khắc phục:
-Bóng đèn đứt dây tóc. Thay bóng đèn khác. (1 điểm)
-Bóng đèn không tiếp xúc tốt với đế đèn. Vặn chặt đèn vào đế. (1 điểm)
( -Các chốt nối dây lỏng. Vặn chặt các chốt nối dây.
-Dây dẫn đứt ngầm bên trong. Thay dây khác
-Công tắc tiếp xúc không tốt. Kiểm tra chổ tiếp xúc hoặc thay công tắckhác
- Pin cũ hết điện. Thay pin mới)
CÂU2: (2 điểm)
- I2 > I1 (1 điểm)
- Vì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (1 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tâm
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)