CV5690-2006-BGD
Chia sẻ bởi Trần Cảnh Huy |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: CV5690-2006-BGD thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ––––– Số: 5690/BGD&ĐT-KHTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2006
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ công văn 1275/VPCP-VX ngày 10/3/2006 của Văn phòng Chính phủ thông báo về danh mục chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 5/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả đàm phán Hiệp định tín dụng phát triển của Chương trình Hỗ trợ ngân sách theo mục tiêu thực hiện Kế hoạch quốc gia về giáo dục cho mọi người;
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển số 4089-VN đã được Chính phủ Việt nam và Hiệp hội phát triển quốc tế ký kết ngày 12/10/2005;
Sau khi thỏa thuận với Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi và cơ chế quản lý tài chính đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2006 – 2010, thay thế công văn số 11924/BGD&ĐT-KHTC ngày 26/12/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương, bao gồm:
- Vốn trong nước: được bố trí từ Ngân sách Trung ương hàng năm.
- Vốn ngoài nước: vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới (WB) và vốn đồng tài trợ của các Chính phủ (Vương quốc Anh, Canada, Vương quốc Bỉ, Newzealand, Ủy ban châu Âu (EC), Na uy...).
2. Kinh phí CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2006 - 2010 phải được sử dụng theo đúng mục tiêu, nội dung chương trình, gắn liền với việc chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả nguồn vốn trong nước và vốn vay, viện trợ của các nhà tài trợ).
3. Ưu tiên phân bổ kinh phí CTMTQG GD&ĐT để đầu tư cho các trường tiểu học nhằm đạt mức chất lượng trường tối thiểu đã được quy định trong Quyết định số 48/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Ngoài kinh phí do ngân sách Trung ương cấp, các Bộ, ngành và các địa phương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cần huy động thêm các nguồn kinh phí khác như: đóng góp tự nguyện của cá nhân, các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước (bằng tiền, hiện vật, công lao động....), bổ sung từ ngân sách địa phương để thực hiện các Dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. Nội dung và một số mức chi chủ yếu:
1. Dự án Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học phổ thông:
1.1. Chi mua sách giáo khoa, học phẩm tối thiểu cho học viên các lớp học xóa mù chữ (XMC), phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) và phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS). Cấp sách giáo khoa, học phẩm tối thiểu cho học sinh ở các cơ sở giáo dục thuộc xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đăc biệt khó khăn. Chi hỗ trợ dạy tiếng Việt cho trẻ em trước tuổi đến trường, trong đó quan tâm hỗ trợ cho trẻ em gái. Hỗ trợ giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật và các đối tượng khó khăn khác chưa được đi học.
1.2. Chi mua hồ sơ theo dõi, biểu mẫu in sẵn, số điểm, sổ học bạ,; Chi thắp sáng (đối với lớp học ban đêm); Chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, xã; Chi hỗ trợ cho cán bộ tổ chức, quản lý lớp học.
Mức chi cho các nội dung trên (1.1, 1.2) do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
1.3. Chi mua tài liệu giảng dạy, sách giáo khoa, văn phòng phẩm, thù lao cho giáo viên giảng dạy XMC, PCGDTH và PCGDTHCS.
Mức chi đối với giáo viên thuộc biên chế ngành giáo dục có số giờ thực dạy vượt
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2006
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ công văn 1275/VPCP-VX ngày 10/3/2006 của Văn phòng Chính phủ thông báo về danh mục chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 5/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả đàm phán Hiệp định tín dụng phát triển của Chương trình Hỗ trợ ngân sách theo mục tiêu thực hiện Kế hoạch quốc gia về giáo dục cho mọi người;
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển số 4089-VN đã được Chính phủ Việt nam và Hiệp hội phát triển quốc tế ký kết ngày 12/10/2005;
Sau khi thỏa thuận với Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi và cơ chế quản lý tài chính đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2006 – 2010, thay thế công văn số 11924/BGD&ĐT-KHTC ngày 26/12/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) được cân đối trong dự toán chi ngân sách Trung ương, bao gồm:
- Vốn trong nước: được bố trí từ Ngân sách Trung ương hàng năm.
- Vốn ngoài nước: vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới (WB) và vốn đồng tài trợ của các Chính phủ (Vương quốc Anh, Canada, Vương quốc Bỉ, Newzealand, Ủy ban châu Âu (EC), Na uy...).
2. Kinh phí CTMTQG GD&ĐT giai đoạn 2006 - 2010 phải được sử dụng theo đúng mục tiêu, nội dung chương trình, gắn liền với việc chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả nguồn vốn trong nước và vốn vay, viện trợ của các nhà tài trợ).
3. Ưu tiên phân bổ kinh phí CTMTQG GD&ĐT để đầu tư cho các trường tiểu học nhằm đạt mức chất lượng trường tối thiểu đã được quy định trong Quyết định số 48/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Ngoài kinh phí do ngân sách Trung ương cấp, các Bộ, ngành và các địa phương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cần huy động thêm các nguồn kinh phí khác như: đóng góp tự nguyện của cá nhân, các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước (bằng tiền, hiện vật, công lao động....), bổ sung từ ngân sách địa phương để thực hiện các Dự án thuộc CTMTQG GD&ĐT.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. Nội dung và một số mức chi chủ yếu:
1. Dự án Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học phổ thông:
1.1. Chi mua sách giáo khoa, học phẩm tối thiểu cho học viên các lớp học xóa mù chữ (XMC), phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) và phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS). Cấp sách giáo khoa, học phẩm tối thiểu cho học sinh ở các cơ sở giáo dục thuộc xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đăc biệt khó khăn. Chi hỗ trợ dạy tiếng Việt cho trẻ em trước tuổi đến trường, trong đó quan tâm hỗ trợ cho trẻ em gái. Hỗ trợ giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật và các đối tượng khó khăn khác chưa được đi học.
1.2. Chi mua hồ sơ theo dõi, biểu mẫu in sẵn, số điểm, sổ học bạ,; Chi thắp sáng (đối với lớp học ban đêm); Chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, xã; Chi hỗ trợ cho cán bộ tổ chức, quản lý lớp học.
Mức chi cho các nội dung trên (1.1, 1.2) do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
1.3. Chi mua tài liệu giảng dạy, sách giáo khoa, văn phòng phẩm, thù lao cho giáo viên giảng dạy XMC, PCGDTH và PCGDTHCS.
Mức chi đối với giáo viên thuộc biên chế ngành giáo dục có số giờ thực dạy vượt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Cảnh Huy
Dung lượng: 19,61KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)