CỦNG CỐ LÝ THUYẾT ANH 8
Chia sẻ bởi Trần Huy Đạo |
Ngày 11/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: CỦNG CỐ LÝ THUYẾT ANH 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
A) Các thì ngữ pháp
1, The simple present.(thì hiện tại đơn)
a, Cách thành lập :
+ I / We/ you/ They + V Ex: They play football everyday
He/ She / It + V+ s/es He plays football everyday
- I / We/ you/ They + do not + V Ex: They do not play football everyday
He/ She / It + does not + V He does not plays football everyday
? Do I / We/ you/ They + V....? Ex: Do they play football everyday?
Does He/ She / It + V..............? Does he play football everyday?
b, Cach thêm ((s)) hoặc (( es)) vào động từ khi chia ở ngôi thứ ba số it.
- Phần lớn ta chỉ thêm ((s)) , trừ những trường hợp sau thêm (( es)) :
+ Những động từ tận cùng là : o, s, sh, ch, x, z
Ex : miss misses Watch watches Fix fixes
+ Những động từ kết thúc là (( Y))
- Nếu trước (( Y)) là phụ âm , biến (( Y)) thanh(( i)) sau đó thêm (( es))
Ex : study studies try tries
- Nếu trước (( Y)) là nguyên âm thì chỉ thêm (( s ))
Ex: obey obeys play plays
c, Cách dùng : Thì hiện tại giản đơn được dùng để chỉ :
- Một sự thật tổng quát, một điều bao giờ cũngc đúng .
Ex : The earth moves around the sun .
- Năng lực
Ex : Tom plays tennis very well .
Nam speaks English perfectly .
- Một thó quen hoặc một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại .
Ex Jack and Mary go to a movie every week . They often go on Saturday evening
2) Thì hiện tại tiếp diễn :
a.Form :(+) S + am/is/are + Ving. ex: She is living in Ha noi now
(-) S + am not/isn’t/aren’t + Ving. They are not watching TV
(?) Am/is/are + S + Ving? Are you studying English now?
Yes, S + Am/is/are. No, S + am not/isn’t/aren’t.
b.Dấu hiệu nhận biết : Trong câu thường có các trạng từ như:Now (bây giờ)At the moment(lúc này), At present(hiện tại).
c. Cách dùng : Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xác định cụ thể bằng các phó từ như now, right now, presently.
d. Chú ý : Những động từ không dùng ở thời hiện tại tiếp diễn.
- Những động từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, look, observe, touch, catch,... những động từ này có thể dùng như động từ nối (linking verbs).
E.g: She looks thin.
Không nói: She is looking thin
Cần phân biệt: She is looking for her pen. (look for là động từ thường chứ không phải động từ chỉ cảm giác).
- Những động từ diễn đạt tình cảm, cảm xúc: admire, desire, love, like, hate, enjoy, fear, mind, respect, want, wish...
- Những động từ chỉ sở hữu, hoạt động tinh thần: agree, expect, understand, believe, remember, forget, belong, own, appear, concern, keep (keep on)...
3. Talking about intentions with be going to (dự định trong tương lai gần)
a, Cách thành lập : + I + am + going to + V .......
We/ they / you / + are + going to + V..........
He/she/it/ + is + going to + V............
- I + am not+ going to + V .......
We/ they / you
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Huy Đạo
Dung lượng: 85,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)