CSS trang trí web

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Huyền | Ngày 14/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: CSS trang trí web thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Căn bản về CSS

(Thứ Bẩy, 17/05/2008-9:56 AM)



CSS là từ viết tắt của Cascading Style Sheets : công dụng dùng để trang trí trang web của bạn, và thông thường được gắn với các ngôn ngữ như là HTML, PHP, dùng làm nổi bậc trang web và hình ảnh trang web của bạn.







Mỗi khi bạn bắt đầu một Style Sheets, thì bắt buộc mở bằng và kết thúc bằng và tiếp theo sau đó là khai báo và sau những bước trên thì bạn có thể nhìn thấy nguyên đoạn code như sau Và sau đây là cấu trúc của CSS: Tag {definition1; definition2;.....; definition n} ví dụ sau đây về dòng lệnh của CSS: H2 {font-size: 16pt; font-style: italic; font-family: arial} Và sau đây chúng ta tìm hiểu về những cách hàm trong CSS: 1. Tìm hiểu về cách trang trí của font chữ: a. font-family là dùng để khai báo kiểu loại font nào bạn sử dụng ví dụ: H2 {font-family: arial} b. font-style: là dùng để khai báo kiểu chữ bạn dùng trong style, bình thường hay nghiêng ví dụ H3 {font-style: normal} c. font-weight và font-variant: là dùng để trang trí kiểu font bạn đang dùng như là sáng (light), đậm (bold) ví dụ A:link {font-weight: demi-light} d. text-align: là vị trí nằm của font trong trang web, có 3 kiểu là nằm sang trái (left), phải (right) và ở giữa là (center) ví dụ: H1 {text-align: center} e. text-decoration: là dùng để trang trí kiểu font như là italic, blink... ví dụ: A:visited {text-decoration: blink} f. text-indent: dùng để size (kích cỡ) mà bạn đang dùng, thông thường dùng là

và khai báo đơn vị là in, cm, pixel ví dụ : P {text-indent: 1in} g. word-spacing: dùng để khoảng cách giữa các từ. ví dụ: P {word-spacing: 10px} h: letter-spacing: dùng để khoảng cách giữa các chữ ví dụ: P {letter-spacing: 10px} i. color: dùng để hiển thị màu cho kiểu chữ ví dụ: H3 {color: #FFFFFF} Để hiển thị đoạn màu bạn muốn, thì bạn nên vào photoshop và chọn màu bạn thích và sẽ hiện thị ra mã số và bạn chọn mã số đó. 2.Chúng ta tìm hiểu về Margin/Background: khi bạn dùng thì nó sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ trang web của bạn. a. margin-left: đoạn canh lề bên trái b. margin-right: đoạn canh lề bên phải c. margin-top: đoạnh canh lền trên cùng ví dụ chúng ta có thể dùng như sau BODY {margin-left: 2in} P {margin-right: 12cm} BODY {margin-top: 45px} d. margin: có thể khai báo chúng một lúc cho top, right và left như sau P {margin: 3in 4cm 12px} e. line-height: là khoảng cách giữa các dòng chữ ví dụ: TEXT {line-height: 10px} f. background-color: là dùng để hiển thị màu nền của trang web ví dụ: BODY {background-color: #ffffff} g: background-image: bạn có thể dùng một tấm hình để làm background cho trang web bạn ví dụ: BODY {background-image: ://www.page.com/dog.} h. background-repeat: là dùng để lập lại hình nền theo trục tọa độ x và y. Ví dụ: BODY {background-repeat: repeat-y} i. background-attachment: là dùng để gán hình, hình ảnh nền của trang web bạn, nó ko có thể di chuyển. ví dụ: BODY{background-attachment: fixed} 3.Chúng ta tìm hiểu về Position và Division: a. Position: là dùng để định vị một ví trí xác định nào đó b. left: là dùng để hình ảnh nằm về vị trí bên trái bao nhiêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Huyền
Dung lượng: 54,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)