CÔNG THỨC RÚT GỌN VẾ PHẢI = 1
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Bá |
Ngày 14/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: CÔNG THỨC RÚT GỌN VẾ PHẢI = 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Thầy Đỗ Ngọc Bá TRAO ĐỔI VỚI MX – TT
Trường Lê Khiết biên soạn BÀI TẬP DẠNG X2 + Y2 = 1
Trong các đề thi đại học vừa qua có sử dụng dạng công thức có vế phải bằng 1 dạng X2 +Y2 =1
Xin giới thiệu cùng bạn đọc một số dạng sau đây.
I – DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1 - Từ với vmax = (A =>
2 – Từ a = - (2x và amax = (2A =>
3 – Từ lực kéo về F = - kx và lực kéo về cực đại Fmax = kA =>
4 – Từ động năng wd = và động năng cực đại Wdmax =
=>
5 – Từ động năng wd = và thế năng wt =
Và định luật bảo toàn cơ năng wd + wt = W0 =>
6 – Từ amax = (2A = (vmax và (1) =>
7 – Từ vmax =(A và (1) =>
8 – Tổng hợp hai dao động x1 = A1cos ((t + (1 ) và x2 = A2cos ((t + (2 ) vuông pha với nhau => (( = (2 - (1 = (2k +1)(/2
và A12 =
9 – Tổng hợp 3 dao động điều hòa x1 = A1cos ((t + (1 ) và x2 = A2cos ((t + (2 ) là hai động cùng pha hoặc ngược pha và x1; x2 cùng vuông pha với x3 thì
và A 123 =
II – DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ MẠCH LC
1 - với
2 - với I0 = (Q0
4 –
5- với wC = Cu2/2 ; wL = Li2/2 ; W0 = CU02/2 = LI02/2 6- (02LC = 1
III – DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1 – Đoạn mạch chỉ có L ; uL vuông pha với i
với U0L = I0ZL =>
=>
2 – Đoạn mạch chỉ có tụ C ; uC vuông pha với i
với U0C = I0ZC =>
=>
=>
3- Đoạn mạch có LC ; uLC vuông pha với i
=>
4 – Đoạn mạch có R và L ; uR vuông pha với uL
5 – Đoạn mạch có R và C ; uR vuông pha với uC
6 – Đoạn mạch có RLC ; uR vuông pha với uLC
=> U02 = U0R2 + U0LC2
với U0LC = U0R tan( =>
7 – Từ điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng (02LC = 1
Xét với ( thay đổi
7a :
=> = hằng số
7b : ZL = (L và
= >
=>
=> đoạn mạch có tính cảm kháng ZL > ZC => (L > (0
=> đoạn mạch có tính dung kháng ZL < ZC => (C < (0
=> khi cộng hưởng ZL = ZC => ( = (0
7c : I1 = I2 < Imax => (1(2 = (02 Nhân thêm hai vế LC => (1(2LC = (02LC = 1
ZL1 = (1L và ZC2 = 1/ (2C
ZL1 = ZC2 và ZL2 = ZC1
7d : Cos(1 = cos(2 => (1(2LC = 1 thêm điều kiện L = CR2
=>
8 – Khi L thay đổi ; điện áp hai đầu cuộn cảm thuần L => URC (URLC => từ GĐVT
ULmax <=> tan(RC. tan(RLC = – 1
=>
=> ZL2 = Z2 + ZCZL
=> và
=> U2 Lmax = U2 + U2R + U2C
=>
=>
=>
9 – Khi C thay đổi ; điện áp hai đầu tụ C => URL (URLC
=> UCmax <=> tan(RL. tan(RLC = – 1
=>
=> ZC2 = Z2 + ZCZL
=> và
=> U2 Cmax = U2 + U2R + U2L
=>
=>
=>
10 – Khi URL ( URC
=> ZLZC = R2
=>
=> tan(RL. tan(RC = – 1
11 – Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện C khi ( thay đổi
Với (C = (1) => (2 = (C2 = (02 – (2) => cách viết kiểu (2) mới dễ nhớ hơn (1)
với ZL = (CL và ZC = 1/ (CC =>
=> từ (3) => từ (2) và (3) suy dạng công thức mới
=>
=>
=>
=> 2tan(RL.tan(RLC = – 1
=>
12 – Điện áp ở đầu cuộn dây thuần
Trường Lê Khiết biên soạn BÀI TẬP DẠNG X2 + Y2 = 1
Trong các đề thi đại học vừa qua có sử dụng dạng công thức có vế phải bằng 1 dạng X2 +Y2 =1
Xin giới thiệu cùng bạn đọc một số dạng sau đây.
I – DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1 - Từ với vmax = (A =>
2 – Từ a = - (2x và amax = (2A =>
3 – Từ lực kéo về F = - kx và lực kéo về cực đại Fmax = kA =>
4 – Từ động năng wd = và động năng cực đại Wdmax =
=>
5 – Từ động năng wd = và thế năng wt =
Và định luật bảo toàn cơ năng wd + wt = W0 =>
6 – Từ amax = (2A = (vmax và (1) =>
7 – Từ vmax =(A và (1) =>
8 – Tổng hợp hai dao động x1 = A1cos ((t + (1 ) và x2 = A2cos ((t + (2 ) vuông pha với nhau => (( = (2 - (1 = (2k +1)(/2
và A12 =
9 – Tổng hợp 3 dao động điều hòa x1 = A1cos ((t + (1 ) và x2 = A2cos ((t + (2 ) là hai động cùng pha hoặc ngược pha và x1; x2 cùng vuông pha với x3 thì
và A 123 =
II – DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ MẠCH LC
1 - với
2 - với I0 = (Q0
4 –
5- với wC = Cu2/2 ; wL = Li2/2 ; W0 = CU02/2 = LI02/2 6- (02LC = 1
III – DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1 – Đoạn mạch chỉ có L ; uL vuông pha với i
với U0L = I0ZL =>
=>
2 – Đoạn mạch chỉ có tụ C ; uC vuông pha với i
với U0C = I0ZC =>
=>
=>
3- Đoạn mạch có LC ; uLC vuông pha với i
=>
4 – Đoạn mạch có R và L ; uR vuông pha với uL
5 – Đoạn mạch có R và C ; uR vuông pha với uC
6 – Đoạn mạch có RLC ; uR vuông pha với uLC
=> U02 = U0R2 + U0LC2
với U0LC = U0R tan( =>
7 – Từ điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng (02LC = 1
Xét với ( thay đổi
7a :
=> = hằng số
7b : ZL = (L và
= >
=>
=> đoạn mạch có tính cảm kháng ZL > ZC => (L > (0
=> đoạn mạch có tính dung kháng ZL < ZC => (C < (0
=> khi cộng hưởng ZL = ZC => ( = (0
7c : I1 = I2 < Imax => (1(2 = (02 Nhân thêm hai vế LC => (1(2LC = (02LC = 1
ZL1 = (1L và ZC2 = 1/ (2C
ZL1 = ZC2 và ZL2 = ZC1
7d : Cos(1 = cos(2 => (1(2LC = 1 thêm điều kiện L = CR2
=>
8 – Khi L thay đổi ; điện áp hai đầu cuộn cảm thuần L => URC (URLC => từ GĐVT
ULmax <=> tan(RC. tan(RLC = – 1
=>
=> ZL2 = Z2 + ZCZL
=> và
=> U2 Lmax = U2 + U2R + U2C
=>
=>
=>
9 – Khi C thay đổi ; điện áp hai đầu tụ C => URL (URLC
=> UCmax <=> tan(RL. tan(RLC = – 1
=>
=> ZC2 = Z2 + ZCZL
=> và
=> U2 Cmax = U2 + U2R + U2L
=>
=>
=>
10 – Khi URL ( URC
=> ZLZC = R2
=>
=> tan(RL. tan(RC = – 1
11 – Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện C khi ( thay đổi
Với (C = (1) => (2 = (C2 = (02 – (2) => cách viết kiểu (2) mới dễ nhớ hơn (1)
với ZL = (CL và ZC = 1/ (CC =>
=> từ (3) => từ (2) và (3) suy dạng công thức mới
=>
=>
=>
=> 2tan(RL.tan(RLC = – 1
=>
12 – Điện áp ở đầu cuộn dây thuần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Bá
Dung lượng: 421,00KB|
Lượt tài: 11
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)