CÔNG THỨC

Chia sẻ bởi Hồ Hải Sơn | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: CÔNG THỨC thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phần I
CÁC ĐỊNH LUẬT & CÔNG THỨC QUAN TRỌNG
DÙNG TRONG GIẢI TOÁN HOÁ HỌC

*Đơn vị các bon

1 đvc= 

*Số Avôgađrô

N= 6,023.1023

*Khối lượng mol
MA= 
*Phân tử trung bình của hỗn hợp (  )
 = 

 = 

 = 

mh: Khối lượng hỗn hợp
nh: Số mol hỗn hợp
n1,n2..: Số mol các khí
M1,M2… khối lượng mol các khí
V1,V2…Thể tích các khí

Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B ( đo cùng điều kiện V,T, P)
D=  = 
*Khối lượng riêng D:
D=  (g/ml) hoặc (Kg/lit)





Nồng độ phần trăm
C%=  .100%
mct: Khối lượng chất tan (gam)
mdd : Khối lượng dung dịch
md_d= mct + m(dung môi)



*Nồng độ mol/lit

CM= 

*Quan hệ giữa C% và CM

C M= 

*Nồng độ % thể tích ( CV%)
CV% =  .100%
Vct: Thể tích chất tan (ml)
Vd d : Thể tích dung dịch

Độ tan T của một chất
Là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi H2O tạo ra được dung dịch bão hòa
T= 

*Độ điện ly (:
( = 
n: Nồng độ mol chất điện li bị phân li hay số phân tử phân li
no : Nồng đọ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan

*Độ pH:
pH = -lg 

pH < 7 môi trường Axit
pH = 7 môi trường trung tính
pH > 7 môi trường Bazơ

Số mol khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc)

nkhí A= 

n = 

*Số mol khí ở điều kiện không tiêu chuẩn

nkhí A = 
P: Áp suất khí ở toC ( atm)
V: Thể tíh khí ở toC (lit)
T: Nhiệt độ tuyệt đối ( oK)
T= to + 273
Hằng số khí lý R=  ≈ 0,082

Phương trình Menđêlêep- Claperon

P.V = n.R.T

Trường hợp có 2 hệ thống khí khác nhau

Nếu cùng V,T thì P tỉ lệ với n
PA.V= nA.R..T
PB.V= nB.R.T
=>  = 
- Nếu cùng P,T thì V tỉ lệ với số mol n

P.VA = nA.R.T
P.VB = nB.R.T
=>  = 
- Nếu cùng V thì:

PA.V = nA.R.TA
PB .V = nA.R.TB
=>  = 

Áp suất chất khí chứa trong ống nghiệm úp trên chậu nước.

Nếu mực nước trong ống cao hơn ngoài ống:

p= H - ( f -  ) (mmHg)
p: Áp suất của khí chứa trong ống nghiệm
H: Áp suất khí trời ở toC
f: Áp suất hơi nước bão hoà ở toC 13,6 tỉ trọng của Hg

Nếu mực nước trong và ngoài ống ngang nhau ( h=0)

p= H - f (mmHg)

*Định luật Ra un:
Độ tăng nhiệt độ sôi ( hoặc độ giảm nhiệt độ đông đặc) của một chất không điện ly khi hoà tan trong dung môi được biểu thị bằng công thức :
∆t = 
k: Hằng số nghiệm sôi hay hằng số nghiệm lạnh
m: Lượng chất tan trong 1000g dung môi
M: Khối lượng mol phân tủ của chất tan


*Khối lượng nguyên tử

m= mp + mn + me

*Số khối

A=Z + N
*Số điện tích hạt nhân= số e = số p







*Công thức tính tốc độ phản ứng:

v=  =  (  )
v: Vận tốc phản ứng
C1 :Nồng độ ban đầu của một chất tham
gia phản ứng
C2 : Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng

Xét phản ứng:
A + B ( AB
Ta có v = k.  . 
Trong đó:
 : nồng độ mol/lit của chất A
 : Nồng độ mol/lit của chất B
k: Hắng số tốc độ ( tuỳ thuộc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Hải Sơn
Dung lượng: 75,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)