Công nghệ tập huấn lop 1

Chia sẻ bởi Trần Văn Quang | Ngày 09/10/2018 | 115

Chia sẻ tài liệu: Công nghệ tập huấn lop 1 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

M?U BA
Giới thiệu chung
Trong thiết kế tiếng mẫu ba được phân phối học trong 6 tiết:
Tiết 1: Phân biệt nguyên âm, phụ âm
Tiết 2: Luyện tập khái niệm Nguyên âm / Phụ âm (Sgk, tr. 19)
Tiết 3- 6: dạy cách viết chữ, a, b (viết in, viết thường); cách đánh vần tiếng thanh ngang và tiếng có thanh khác, Đọc, Viết chính tả
Trong tài liệu tập huấn này, tác giả cụ thể hóa thành bốn việc. Trong đó, việc 1 tương đương với tiết 1, 2 trong thiết kế; việc 2, 3, 4 tương đương với tiết 3, 4, 5, 6. Cụ thể:
Việc 1: Tiếp cận đối tượng
Bắt đầu từ phát âm nguyên khối ba-phân tích tiếng thành hai phần- nhận ra nguyên âm, phụ âm
Việc 2: Viết
+ Dùng đồ vật ghi lại tiếng ba
+ Giới thiệu cách viết chữ a, b
Việc 3: Đọc
- Đọc tiếng thanh ngang
- Đọc tiếng có thanh
Việc 4: Viết chính tả
Việc 1: Tiếp cận đối tượng

1a. T giao việc:
Các em phát âm Tiếng: ba
H: ba
T:Em phân tích tiếng ba
H: (dùng tay kèm thao tác phát âm) ba-b-a-ba
T: Tiếng ba có mấy phần
H: Tiếng ba có 2 phần b và a ...
T: Vẽ mô hình tiếng có 2 phần.
H: (vẽ mô hình tiếng có 2 phần).
T: Chỉ vào mô hình, phân tích lại tiếng ba.
H: (chỉ tay vào mô hình, phân tích) bờ - a- ba ... (vài lần)
T: Phần đầu là âm gì?
H: âm b
T: Phần vần là âm gì?
H: âm a
1b. Tìm hiểu cách phát âm a

T: Các em phát âm theo cô: a
H: a
T: Em phát âm lại : a
T: Em nhận xét khi phát âm a thì: Miệng như thế nào? Luồng hơi đi ra như thế nào?
H: phát âm a
nhận xét: - Miệng há
- Luồng hơi đi ra tự do
(lấy lòng bàn tay hứng luồng hơi đi ra)
1c. Bằng cách phát âm âm a để nhận ra nguyên âm.
T: Các em quay mặt vào nhau và phát âm lại âm a
H: a
T: Mô tả cách phát âm a
H: Miệng há, luồng hơi đi ra tự do
T: Các em phát âm a cho hơi ra tự do (kéo dài).
H: (kéo dài) a ....
T: Âm a được gọi là nguyên âm. Em nhắc lại: Nguyên âm
H: Nguyên âm
T: Em mô tả lại cách phát âm nguyên âm?
H: Miệng há, luồng hơi đi ra tự do,có thể kéo dài.


1d. Bằng cách phát âm theo mẫu nguyên âm a để nhận ra các nguyên âm khác
T: Các em phát âm âm e và mô tả cách phát âm.
H: Miệng há, luồng hơi đi ra tự do
T: âm e là loại âm gì?
H: âm e là nguyên âm.
(T làm tương tự với các nguyên âm còn lại)
1e. Phát âm âm b và mô tả cách phát âm
T: Các em phát âm theo cô: b
H: b
T: Em phát âm lại : b và nhận xét khi phát âm b thì: Miệng như thế nào? Luồng hơi đi ra như thế nào?
H: phát âm b, nhận xét: Miệng ngậm, hai môi mím lại- Luồng hơi đi ra bị cản.
T: Em thử há miệng xem có phát âm được không?
H: Không được ạ.
T: Em thử kéo dài âm b
H: Không thể kéo dài.
T: Giới thiệu âm b là phụ âm. Cả lớp nhắc lại: phụ âm
H: Phụ âm
T: Mô tả cách phát âm phụ âm
H: Miệng ngậm- Luồng hơi đi ra bị cản, không thể kéo dài.
1g. Nhận ra các phụ âm khác
T: Các em phát âm theo cô : [m].
H: (đồng thanh) [m] ... [m] ... [m] ...
T: Âm [m] luồng hơi có tự do không? Có bị cản không? Có kéo dài được không?
H: Âm [m] phát âm không kéo dài được: [m] .........
T: Âm [m] phát ra như thế nào?
H: Âm [m] phát ra luồng hơi bị cản nên phát ra thì tắt ngay (phát âm) [m]… [m]… [m]…
T: Âm [m] thuộc loại âm gì?
H: Âm [m] thuộc loại phụ âm.
T chú ý: Theo mẫu vừa rồi, làm tiếp với phụ âm [ch], [g], [c]: luồng hơi đều bị cản.
1h. Đối chiếu cách phát âm hai loại âm
T: Em phát âm âm a
H: a
T: Mô tả cách phát âm a và cho biết a là loại âm gì?
H: Miệng há, luồng hơi đi ra tự do, nguyên âm.
T: Mô tả cách phát âm b và cho biết b là loại âm gì?
H: Miệng ngậm, luồng hơi đi ra bị cản, phụ âm.
T: Tổng kết phần phát âm:
Nguyên âm : Luồng hơi đi ra tự do, có thể kéo dài
Phụ âm : Luồng hơi bị cản, phát ra tắt ngay.
Việc 2: Viết

2a. Dùng đồ vật, ghi lại tiếng [ba]
* Phân tích tiếng
* Dùng đồ vật ghi âm
Chú ý: Cho H chuẩn bị sẵn mỗi em 2 que dài,2 que ngắn và 2 vòng tròn để "ghi" tiếng [ba] sau này
T: Em phát âm a. Em dùng một vật thay cho âm a.
H: Miệng nói a, tay đưa lên hình tròn….
T : Bất cứ vật nào cũng có thể ghi lại âm /a/.
Bây giờ, miệng nói /a/, tay đưa lên vật thay cho a!
Các em có thể chọn bất cứ vật nào, tất cả đều đúng.
T: Em phát âm b. Em dùng một vật thay cho âm b.
H: Miệng nói b, tay đưa lên que dài…
Có thể chọn cho âm /b/ bất cứ vật nào miễn là không lẫn với vật chọn cho âm /a/.
Mỗi /âm/ ghi lại bằng một vật cho riêng mình.


* Dùng đồ vật ghi lại tiếng ba
T: Em chọn 2 vật cho 2 âm a và b:
H:Tay trái cầm vật ghi âm b, tay phải cầm vật ghi âm a
T: Các em kiểm tra lẫn nhau. Thế nào là làm đúng?
H: 2 vật phải khác nhau.
T: Mỗi em đều làm đúng, nhưng mỗi người theo ý riêng của mình thì không tiện, chúng ta quy ước với nhau:
Vật ghi âm /a/:vòng tròn, que ngắn áp bên phải
Vật ghi âm /b/:vòng tròn, que dài áp bên trái.
2b. Dùng chữ ghi âm

* Chữ in thường
+ Chữ a in thường
T giới thiệu về mẫu chữ a in thường và cách viết
chấm điểm làm hình tròn (các toạ độ)
nối các điểm làm thành hình tròn
chấm điểm viết vạch thẳng đứng ngắn
nối 2 điểm viết vạch thẳng đứng ngắn
được chữ a lối in thường (H phải nhớ gọi được tên: chữ a in thường)
(Lặp lại nhiều lần)


+ chữ b in thường
T giới thiệu về mẫu chữ b in thường và cách viết
chấm điểm viết vạch thẳng đứng dài (cao 2 ô)
nối điểm viết vạch thẳng đứng dài
chấm điểm làm hình tròn
nối các điểm làm thành hình tròn
được chữ b lối in thường (H phải nhớ gọi được tên: chữ b - phát âm "bờ" - in thường)
(Lặp lại nhiều lần)
- Chữ viết thường
+ chữ a viết thường
T giới thiệu chữ a: Dựa vào kiểu chữ in thường, em viết ở Bảng con theo mẫu của Thầy: a (chữ a viết thường)
Thầy hướng dẫn: điểm bắt đầu, điểm chuyển hướng bút, điểm kết thúc.
H. viết chữ a ở Bảng con (vài em viết ở Bảng lớp) trong khi Học sinh viết, Thầy đi quan sát từng em, ai đúng khen đúng, ai sai thì chỉ bảo làm cho đúng, không chê.
Lưu ý:
Cấu tạo chữ a theo các nét: gồm một nét cong khép kín và nét móc ngược phải. Chiều rộng bằng 1,25 đơn vị, độ cao của chữ bằng 1 đơn vị (cao 2 dòng li).
+ chữ b viết thường
Thầy viết mẫu, men theo toạ độ, vừa viết mẫu vừa nói rõ: điểm bắt đầu, điểm chuyển hướng bút, điểm kết thúc.
T cho học sinh viết vào bảng con.
Lưu ý: Cấu tạo chữ b theo nét: gồm 2 nét: nét khuyết trên nối tiếp với nét móc ngược phải. Chiều cao bằng 2,5 đơn vị. Chiều ngang 1,25 đơn vị.
Học viết chữ ba.
Bước 1:
T: Các em phân tích tiếng [ba] .
H: [b] - [ a] - [ba] ...
Bước 2:
T: Các em viết! viết theo thứ tự b / a
H: (viết - T đi theo dõi giúp em nào viết sai. Nếu gặp em viết sai chữ thì chỉ cho em đó, rồi tìm cách chữa riêng cho em đó).
Bước 3:
T: Các em chỉ tiếng mới viết, đọc to cả tiếng.
H: (bây giờ đọc trơn, H tự kiểm tra mình viết đúng chưa, cũng lại là cơ hội H luyện đọc, chú ý không đánh vần nữa).
H viết xong, T nên khen em viết đúng, viết đẹp, nói chung là nên khen cả lớp, đừng tiết kiệm lời khen các em.
Việc 3: Đọc
a. Đọc ở bảng hay ở vở
Học sinh viết xong (dù chỉ một chữ cái) thì đọc luôn.
b. Đọc trong sách học
T yêu cầu học sinh đọc theo sách theo thứ tự từ trên xuống
Chú ý: cách đánh vần tiếng thanh ngang: ba- bờ -a- ba
Cách đánh vần tiếng có thanh: bà- ba-huyền- bà
3a. Đọc tiếng có thanh ngang
T: Cô có tiếng ba, các em hãy phân tích tiếng ba thành hai phần
H: ( Vừa nói vừa phân tích bằng tay vài lần) bờ . a. ba
T: Các em hãy vẽ mô hình tiếng ba
H: Vẽ vào bảng con

T: Các em chỉ tay vào mô hình và phân tích lại
H: Chỉ vào dưới mô hình nói ba, chỉ vào phần đầu nói bờ, chỉ vào phần vần nói a, rồi lại chỉ vào dưới mô hình nói ba

3b. Đọc tiếng có các thanh khác

T: Bây giờ chúng ta thêm các thanh vào tiếng ba để được các tiếng khác. Ai làm được?
H: Bờ. a .ba . huyền bà
T: Cô sửa lại cách đánh vần cho đúng nhé : ba. huyền . bà.
Các em đánh vần lại.
H: ( H nói cá nhân, đồng thanh) ba. huyền . bà
T: Ai thêm thanh để được tiếng khác?
H: ba. sắc. bá, ba. hỏi. bả, ba. ngã. bã, ba. nặng . bạ.
T: Các em vẽ mô hình tiếng bà, bá vào bảng con
H: Vẽ vào bảng con. T vẽ lên bảng
T: Nhìn vào mô hình cho cô biết tiếng gồm có mấy phần?
H: Tiếng gồm có ba phần : Phần đầu, phần vần, và thanh
Việc 4: Viết chính tả
a. Viết ở bảng con
Viết từng chữ cái- viết xong đọc trơn.
Viết chữ ghi tiếng, ghi từng tiếng rời: ba, bà..Viết xong đọc trơn.
Viết chữ ghi hai tiếng: ba bà, bà ba. Viết xong, đọc trơn.
(Vật liệu viết chính tả lấy ngay trong sách học)
b. Viết vào vở, có thể về nhà viết tiếp.
Quy trình một tiết dạy:

Việc 1: Tiếp cận đối tượng
Thầy giới thiệu vật liệu
Học sinh phân tích vật liệu
+ Bước 1: Phân tích tiếng mẫu
+ Bước 2: Xác định trong tiếng mẫu đâu là phần đầu, đâu là phần vần. Âm cần học là âm gì? (phụ âm hay nguyên âm)
+ Bước 3: Vẽ mô hình hai phần của tiếng
- Học sinh tìm tiếng mới
Việc 2: Học viết chữ ghi âm
2.a. Thầy giới thiệu cách viết chữ in thường
2.b. Thầy giới thiệu viết chữ viết thường
2.c. Viết tiếng có chứa âm
Việc 3: Đọc (Đọc sách giáo khoa)
Việc 4: Viết chính tả (bảng con và vở)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Quang
Dung lượng: 206,94KB| Lượt tài: 5
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)