Cong nghe san xuat
Chia sẻ bởi Lê Thị Thùy Dương |
Ngày 05/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: cong nghe san xuat thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Thu nhận enzime ficin từ trái sung (vả)
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Sang
SINH VIÊN: Thái Quốc Hiền Em
Huỳnh Văn Hiệu
Lại Thị Thuỳ Dương
Phạm Thị Ngọc Lan
Trần Thị Liệu
ĐẶC ĐIỂM CỦA ENZIME FICIN
Ficin (ficain) là một protease được tìm thấy trong nh?a củacây thuộc họ ficus (sung, vả), thuộc họ Moraceae, bộ Urticales.
Cây sung có xuất sứ từ vùng Tây Á và phân bố ở các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.
Ở Việt Nam, có nhiều loài sung khác nhau: sung (Ficus racemosa L.); sung trổ (Ficus variegata); sung ba thuỳ ( Ficus hirta); sung thằn lằn (ficus pumila L.); vả (Ficus auriculata lour)
1.Lịch sử nghiên cứu :
Nam 1930 B.H.Robins nh?n th?y trong nh?a c?a cy thu?c h? sung m?t lo?i enzym cĩ kh? nang tiu di?t du?c giun trịn Ascaris.
Nam 1943 , Caldwel th?y nh?a ny cung cĩ th? tiu di?t du?c cc lồi sn dy Trichuris Trichura
Nam 1939 Walti l ngu?i d?u tin thu nh?n du?c enzym ny
Đặc điểm nguồn thu nhận ficin:
Cây sung ngọt
có kích thước vùa hoặc nhỏ, cây cao từ 3-9m.
Cây có nhiều nhựa màu trắng đục.
Lá đơn, màu xanh sáng
Hoa nhỏ.
Quả dài từ 2,5-10 cm, màu sắc quả thay đổi từ vàng xanh đến đỏ đồng hay màu đỏ tía sậm.
Hạt có thể to, vừa hoặc nhỏ,
Theo tài liệu của Phân Khoa Nông Nghiệp Mỹ
ở Washington D.c,thành phần các chất trong 100g trái như sau:
TÍNH CHẤT CỦA ENZIME FICIN:
Cấu tạo hoá học:
Ficin l m?t protease th?c v?t trong c?u trc b?t 1 cĩ ch?a nhĩm (-SH)
bảng thành phần amino acid của phân tử enzime ficin :
Pro – Leu – Arg – Gln - Gly – Glu – Cys – Gly – Ser – Cys – Tryp –
Tính chất vật lý:
Trọng lượng phân tử: 23.000-27.000
Nhiệt độ hoạt động: 30-80oC. nhiệt độ tối hảo cho hoạt tính xúc tác: 50-65oC.
Hệ số sa lắng: 2.5-2.7S.
Điểm đẳng điện: 9-10.
Không tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ nhưng tan một phần trong nứơc và glycerin.
Tính chất vật lý của ficin ? các nguồn thu nhận khác nhau được trình bày ở bảng sau:
Tính chất hoá học
pH hoạt động tối thích của ficin rộng: 4-9.5 (dịch nhựa sung có pH 5),
gelatin: pHopt = 5;
casein: pHopt = 9.5;
hemoglobin: pHopt = 7.
Benzoyl-L-arginine ethyl ester, benzoyl-L-argininamide, hippurylamide và hippuryl methylester thì pHopt = 6.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoạt động của ficin
Các yếu tố hoạt hoá:
Nhân tố khử như: cyanide, cysteine, 1,2- dimercaptopropandol hoặc mercaptoethanol.
Cysteine hoặc 1,2- dimercaptopropandol nồng độ 0.005-0.05M HCN 0.075M làm tăng hoạt tính của ficin cao nhất .
Mặt khác, hoạt tính của ficin còn tăng hơn nữa khi phối hợp giữa HCN với cystein.
Các yếu tố kìm hãm:
Các chất ức chế như HgCl2, N- ethylmalenide, iodo acetic acid, chloroacetamide hay iodoacetamide kết hôp với trung tâm hoạt động của ficin thì enzime sẽ bị bất hoạt
Các chất kìm hãm hoạt động của các protease động vật khi liên kết với gốc cystein của enzime ficin cũng có thể làm bất hoạt ficin
Trong lòng trắng trứng có một loại protein có một loại protein có khả năng kìm hãm hoạt động của ficin.
Tính bền vững:
Bền vững với nhiệt độ: Cohen nhận thấy chúng có thể giữ nguyên hoạt tính trong 2h ở 50oC .
Bền vững với pH: trong một vùng pH khá rộng (4.5-9.5) độ bền vững của enzime ficin đạt đến mức cực đại .
-pH hẹp dao động quanh pH 8 thì nó lại có tính bền vững ở mức tối thiểu.
-Cơ chế xúc tác của enzyme:
Cơ chế thuỷ giải này gồm có hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: giai đoạn "acyl hoá".
Giai đoạn 2: giai đoạn "deacyl hoá" có sự tham gia của phân tử nước.
Một số yếu tố khác ảnh hưởng lên khả năng thuỷ phân protein của ficin:
Nhiệt độ:
Hoạt động thuỷ giải protein của enzime ficin chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi nhiệt độ
Độ pH:
Tác động vào trạng thái ion hoá của phân tử enzime.
Tác động vào trạng thái ion hoá của cơ chất.
Tác động vào độ bền của phân tử enzime.
Tác động vào sự kết hợp giữa phần protein và phi protein của phân tử enzime.
PHƯƠNG PHÁP THU NHẬN FICIN
Dịch nhựa sung
Pha nước cất
Khuấy tr?n
Ly tâm
Thu dịch bên trên
Thu lấy các phân đoạn
Loại
bỏ tủa
Tủa
bằng ethanol
Chế phẩm enzyme thô
Từ nhựa thân
Từ lá và quả xanh
Dịch nhựa sung
Pha nước cất
Khuấy tr?n
Ly tâm
Thu dịch bên trên
Thu lấy các phân đoạn
Loại
bỏ tủa
Tủa
bằng ethanol
Chế phẩm enzyme thô
lọc gel
Thu phân đoạn
enzyme
Chế phẩm
enzyme
Sấy khô
Enzyme thô
Xấc d?nh ho?t tính
cac phan do?n
Độn với tinh bột
(tỉ lệ 1:1)
Máy vontex
Dùng khuấy trộn
Máy ly tâm
Tủ sấy ở 40˚C
Máy khuấy tư gia nhiệt
PHƯƠNG PHÁP LỌC GEL
(GEL FILTRATION)
phương pháp
phương pháp tinh sạch enzyme
Phương pháp lọc gel hay sắc kí rây phân tử là một loại sắc ký được sử dụng để tách, phân tích, xác định kích thước, trọng lượng phân tử của các chất cao phân tử, nó cũng được sử dụng để điều chế và tinh sạch protein.
Nguyên tắc: để tách các phân tử có trọng lượng khác nhau bằng cách cho chúng đi qua cột gel
Phương pháp lọc gel
CTCT sephalex
Các loại sephalex:sephalex-G75,G100,G200
Máy sắc ký rây phân tử
Phöông phaùp naøy coù theå xaùc ñònh ñöôïc troïng löôïng phaân töû cuûa caùc protein cuõng nhö coù theå xaùc ñònh ñöôïc ñoä tinh saïch cuûa cheá phaåm enzyme khi kết hợp với phương phap sắc kí
Nguyeân taéc :
Trong heä thoáng naøy, khi cho hoãn hôïp protein vaøo thì caùc protein seõ keát hôïp vôùi caùc chaát beà maët mang ñieän tích aâm laø SDS ( Sodium Dodecyl Sulfate) ñeå trôû thaønh caùc phöùc hôïp mang ñieän tích aâm
Xác định độ tinh sạch của enzyme
bằng phương pháp diện di
Trong thực phẩm:
Đông tụ sữa
Thủy phân protein
Kìm hãm sự hóa nâu của củ quả trong quá trình sơ chế
ỨNG DỤNG
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Sang
SINH VIÊN: Thái Quốc Hiền Em
Huỳnh Văn Hiệu
Lại Thị Thuỳ Dương
Phạm Thị Ngọc Lan
Trần Thị Liệu
ĐẶC ĐIỂM CỦA ENZIME FICIN
Ficin (ficain) là một protease được tìm thấy trong nh?a củacây thuộc họ ficus (sung, vả), thuộc họ Moraceae, bộ Urticales.
Cây sung có xuất sứ từ vùng Tây Á và phân bố ở các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.
Ở Việt Nam, có nhiều loài sung khác nhau: sung (Ficus racemosa L.); sung trổ (Ficus variegata); sung ba thuỳ ( Ficus hirta); sung thằn lằn (ficus pumila L.); vả (Ficus auriculata lour)
1.Lịch sử nghiên cứu :
Nam 1930 B.H.Robins nh?n th?y trong nh?a c?a cy thu?c h? sung m?t lo?i enzym cĩ kh? nang tiu di?t du?c giun trịn Ascaris.
Nam 1943 , Caldwel th?y nh?a ny cung cĩ th? tiu di?t du?c cc lồi sn dy Trichuris Trichura
Nam 1939 Walti l ngu?i d?u tin thu nh?n du?c enzym ny
Đặc điểm nguồn thu nhận ficin:
Cây sung ngọt
có kích thước vùa hoặc nhỏ, cây cao từ 3-9m.
Cây có nhiều nhựa màu trắng đục.
Lá đơn, màu xanh sáng
Hoa nhỏ.
Quả dài từ 2,5-10 cm, màu sắc quả thay đổi từ vàng xanh đến đỏ đồng hay màu đỏ tía sậm.
Hạt có thể to, vừa hoặc nhỏ,
Theo tài liệu của Phân Khoa Nông Nghiệp Mỹ
ở Washington D.c,thành phần các chất trong 100g trái như sau:
TÍNH CHẤT CỦA ENZIME FICIN:
Cấu tạo hoá học:
Ficin l m?t protease th?c v?t trong c?u trc b?t 1 cĩ ch?a nhĩm (-SH)
bảng thành phần amino acid của phân tử enzime ficin :
Pro – Leu – Arg – Gln - Gly – Glu – Cys – Gly – Ser – Cys – Tryp –
Tính chất vật lý:
Trọng lượng phân tử: 23.000-27.000
Nhiệt độ hoạt động: 30-80oC. nhiệt độ tối hảo cho hoạt tính xúc tác: 50-65oC.
Hệ số sa lắng: 2.5-2.7S.
Điểm đẳng điện: 9-10.
Không tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ nhưng tan một phần trong nứơc và glycerin.
Tính chất vật lý của ficin ? các nguồn thu nhận khác nhau được trình bày ở bảng sau:
Tính chất hoá học
pH hoạt động tối thích của ficin rộng: 4-9.5 (dịch nhựa sung có pH 5),
gelatin: pHopt = 5;
casein: pHopt = 9.5;
hemoglobin: pHopt = 7.
Benzoyl-L-arginine ethyl ester, benzoyl-L-argininamide, hippurylamide và hippuryl methylester thì pHopt = 6.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoạt động của ficin
Các yếu tố hoạt hoá:
Nhân tố khử như: cyanide, cysteine, 1,2- dimercaptopropandol hoặc mercaptoethanol.
Cysteine hoặc 1,2- dimercaptopropandol nồng độ 0.005-0.05M HCN 0.075M làm tăng hoạt tính của ficin cao nhất .
Mặt khác, hoạt tính của ficin còn tăng hơn nữa khi phối hợp giữa HCN với cystein.
Các yếu tố kìm hãm:
Các chất ức chế như HgCl2, N- ethylmalenide, iodo acetic acid, chloroacetamide hay iodoacetamide kết hôp với trung tâm hoạt động của ficin thì enzime sẽ bị bất hoạt
Các chất kìm hãm hoạt động của các protease động vật khi liên kết với gốc cystein của enzime ficin cũng có thể làm bất hoạt ficin
Trong lòng trắng trứng có một loại protein có một loại protein có khả năng kìm hãm hoạt động của ficin.
Tính bền vững:
Bền vững với nhiệt độ: Cohen nhận thấy chúng có thể giữ nguyên hoạt tính trong 2h ở 50oC .
Bền vững với pH: trong một vùng pH khá rộng (4.5-9.5) độ bền vững của enzime ficin đạt đến mức cực đại .
-pH hẹp dao động quanh pH 8 thì nó lại có tính bền vững ở mức tối thiểu.
-Cơ chế xúc tác của enzyme:
Cơ chế thuỷ giải này gồm có hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: giai đoạn "acyl hoá".
Giai đoạn 2: giai đoạn "deacyl hoá" có sự tham gia của phân tử nước.
Một số yếu tố khác ảnh hưởng lên khả năng thuỷ phân protein của ficin:
Nhiệt độ:
Hoạt động thuỷ giải protein của enzime ficin chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi nhiệt độ
Độ pH:
Tác động vào trạng thái ion hoá của phân tử enzime.
Tác động vào trạng thái ion hoá của cơ chất.
Tác động vào độ bền của phân tử enzime.
Tác động vào sự kết hợp giữa phần protein và phi protein của phân tử enzime.
PHƯƠNG PHÁP THU NHẬN FICIN
Dịch nhựa sung
Pha nước cất
Khuấy tr?n
Ly tâm
Thu dịch bên trên
Thu lấy các phân đoạn
Loại
bỏ tủa
Tủa
bằng ethanol
Chế phẩm enzyme thô
Từ nhựa thân
Từ lá và quả xanh
Dịch nhựa sung
Pha nước cất
Khuấy tr?n
Ly tâm
Thu dịch bên trên
Thu lấy các phân đoạn
Loại
bỏ tủa
Tủa
bằng ethanol
Chế phẩm enzyme thô
lọc gel
Thu phân đoạn
enzyme
Chế phẩm
enzyme
Sấy khô
Enzyme thô
Xấc d?nh ho?t tính
cac phan do?n
Độn với tinh bột
(tỉ lệ 1:1)
Máy vontex
Dùng khuấy trộn
Máy ly tâm
Tủ sấy ở 40˚C
Máy khuấy tư gia nhiệt
PHƯƠNG PHÁP LỌC GEL
(GEL FILTRATION)
phương pháp
phương pháp tinh sạch enzyme
Phương pháp lọc gel hay sắc kí rây phân tử là một loại sắc ký được sử dụng để tách, phân tích, xác định kích thước, trọng lượng phân tử của các chất cao phân tử, nó cũng được sử dụng để điều chế và tinh sạch protein.
Nguyên tắc: để tách các phân tử có trọng lượng khác nhau bằng cách cho chúng đi qua cột gel
Phương pháp lọc gel
CTCT sephalex
Các loại sephalex:sephalex-G75,G100,G200
Máy sắc ký rây phân tử
Phöông phaùp naøy coù theå xaùc ñònh ñöôïc troïng löôïng phaân töû cuûa caùc protein cuõng nhö coù theå xaùc ñònh ñöôïc ñoä tinh saïch cuûa cheá phaåm enzyme khi kết hợp với phương phap sắc kí
Nguyeân taéc :
Trong heä thoáng naøy, khi cho hoãn hôïp protein vaøo thì caùc protein seõ keát hôïp vôùi caùc chaát beà maët mang ñieän tích aâm laø SDS ( Sodium Dodecyl Sulfate) ñeå trôû thaønh caùc phöùc hôïp mang ñieän tích aâm
Xác định độ tinh sạch của enzyme
bằng phương pháp diện di
Trong thực phẩm:
Đông tụ sữa
Thủy phân protein
Kìm hãm sự hóa nâu của củ quả trong quá trình sơ chế
ỨNG DỤNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thùy Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)