Chuyendenguphaplop8
Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ |
Ngày 07/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: chuyendenguphaplop8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
y4
Gv:Trần Văn Mỹ
Năm Học:2009-2010
1. TENSES
Chúng ta hãy ôn lại các thì Present Simple và Past Simple.
Thì Present Simple dùng để diễn tả một sự thật
ở hiện tại, một thói quen, một chân lý
Công thứ
Vo (bare infinitive)
Vo +s / es (nếu chủ từ là ngôi thứ 3, số ít)
Ví dụ
- I go to school every day.
- He goes to school every day.
- The sun rises in the east.
Thì Past Simple dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đã xảy
ra trong qúa khứ, có thời gian xác định.
Công thức
Vo +ed
V2 (nếu là động từ bất qui tắc)
Ví dụ
- He lived in Hue last year.
- She went to Paris yesterday.
Hãy ôn lại các thể loại câu ở thì Present Simple:
Hãy ôn lại các thể loại câu ở thì Past Simple:
2. ATTRIBUTIVE AND PREDICATIVE ADJECTIVES
Attributive Adjectives: laø nhöõng tính töø ñöùng sau
caùc ñoäng töø nhö: be, become, look
Ví dụ: The man is old.
Predicative Adjectives: là những tính từ đứng ngay
trước danh từ nó bổ nghĩa.
Ví dụ: An old man.
3. ADJECTIVE + ENOUGH + TO-INFINITIVE
Ta dùng cấu trúc trên để diễn tả ý đủ.để (làm gì)
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ
- He is tall. (Anh ấy cao.)
- He is tall enough to play volleyball. (Anh ấy đủ cao để chơi bóng chuyền.)
- She is ten years old. She is not old enough to drive a car. (Cô ấy 10 tuổi. Cô ấy chưa đủ tuổi để lái xe.)
4. EXCLAMATORY SENTENCES WITH what + a / an + adjective + noun !
Ví dụ
- What a lovely smile ! (Nụ cười thật đáng yêu !)
- What a nice room ! (Căn phòng thật dễ thương!)
5. LIKE / ENJOY DOING SOMETHING (thích laøm gì)
Ví dụ
- I enjoy playing football. - He enjoys playing football.
- I like watching TV. - He likes watching TV.
1. BE GOING TO + Vo
Diễn tả một dự định (intention) trong tương lai.
Công thức:
am
is + going to + Vo
are
Cũng giống như những cấu trúc có động từ "to be"
khác, khi đổi sang thể phủ định ta thêm NOT vào sau
động từ "to be" . Khi đổi sang thể nghi vấn ta đảo
động từ "to be" ra trước Subject.
unit2
Ví dụ:
Hãy nhận xét những câu hỏi đáp sau đây:
QUESTION ANSWER
What are they going to do this summer vacation?
What are you going to do this summer vacation?
What is he going to do this summer vacation? They`re going to visit Ha Long Bay.
I`m going to visit Hạ Long Bay.
He`s going to visit Hạ Long Bay.
Where are they going to stay ?
Where are you going to stay ?
Where is he going to stay ? They`re going to stay in a hotel.
I`m going to stay in a hotel.
He`s going to stay in a hotel.
How long are they going to stay ?
How long are you going to stay ?
How long is she going to stay ? They`re going to stay for two weeks.
I`m going to stay for two weeks.
She`s going to stay for two weeks.
What are they going to do ?
What are you going to do ?
What is he going to do ? They`re going to visit the beach and swim.
I`m going to visit the beach and swim.
He`s going to visit the beach and swim.
2. ADVERBS OF PLACE
here : ở đây
there : ở đằng kia
outside : ở bên ngoài, ở phía ngoài
inside : ở bên trong
upstairs : ở trên lầu
downstairs: ở dưới lầu
Ví dụ:
- He`s here.
She`s there.
They`re upstairs.
unit3
1. HAVE TO + Vo
- Dùng để diễn tả ý "cần phải làm gì"
Ví dụ:
I have a very important test tomorrow. I have to study tonight.
- Nếu chủ từ là ngôi thứ ba, số ít , ta dùng has to
Ví dụ:
He has a very important test tomorrow. He has to study tonight.
- Nếu muốn diễn tả sự việc trong quá khứ, ta dùng had to
Ví dụ:
I had to study last night.
* Chúng ta cần lưu ý là have to, has to , had to được sử dụng như một động từ thường nên khi đồi sang thể nghi vấn (Interrogative) hoặc thể phủ định (Negative) ta mượn trợ động từ "to do".
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- Do you have to study tonight? - Yes, I do.
- Does he have to study tonight? - Yes, hedoes.
- She doesn`t have to study tonight.
- They didn`t have to study last night.
2. MUST + Vo
- Cũng giống như have to, must diễn tả ý cần phải làm gì. Must nhấn mạnh vào sự bắt buộc, tầm quan trọng của sự
việc hoặc không còn sự lựa chọn nào khác.
- Must là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You must do it now.
- He must do it now.
- You must not come late.
- Must he stay in his room ?
3. OUGHT TO + Vo
- Dùng để diễn tả một lời khuyên "nên làm gì"
- Ought to cũng là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You ought to get up earlier.
- He ought to get up earlier.
1. PAST SIMPLE TENSE
- Trong bài này, chúng ta hãy ôn lại thì Quá khứ đơn.
- Thì Quá khứ đơn dùng để diển tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thời gian quá khứ xác định.
(yesterday, ago, last week, last month, in 1960, in 1975...)
Unit 4
Công thức:
Động từ bất qui tắc (Irregular verbs):
Cột thứ 2 trong bảng động từ bất qui tắc
- Động từ qui tắc (Regular verbs)
+ Nguyên tắc chung: Vo + ed
Example
want => wanted
need => needed
+ Trường hợp đặc biệt:
Nếu Vo tận cùng bằng e: chỉ thêm d
Example :live lived
agree agreed
* Nếu Vo tận cùng bằng một phụ âm (consonant), trước nó là một nguyên âm và dấu nhấn ở vần cuối: Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed
Example :
stop stopped
occur occurred
happen happened
* Nếu Vo tận cùng bằng y, trước y là phụ âm: Đổi y thành i rồi thêm ed
Example :
study studied
play played
Notes:
- Khi muốn đổi sang thể phủ định (Negative) hoặc nghi vấn (Interrogative) ta mượn trợ động từ "to do" ở dạng quá khứ (did) và đưa động từ chính về nguyên mẫu (bare-infinitive)
+ Negative: dùng did not hoặc didn`t
+ Interrogative: đặt did trước chủ ngữ (Subject)
- Động từ to be có 2 hình thức qúa khứ was và were.
Khi Subject là số ít, ta dùng was. Khi Subject là số nhiều, ta dùng were
Ví dụ:
- He was there yesterday.
- They were there yesterday.
Hãy nhận xét những câu hỏi đáp sau đây:
Question: Did she watch TV last night?
Answer: Yes, she did. / No, she didn`t.
Question: Did they watch TV last night?
Answer: Yes, they did. / No, they didn`t.
Question: Did you watch TV last night?
Answer: Yes, I did. / No, I didn`t.
Question: What did she plant in the garden?
Answer: She planted some fruit trees in the garden.
Question: What did you plant in the garden?
Answer: I planted some fruit trees in the garden.
Question: What did she do last night?
Answer: She watched TV last night.
Question: What did you do last night?
Answer: I watched TV last night.
- Ngoài ra, khi muốn diễn tả 1 thói quen trong quá khứ, hoặc 1 việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ,
ta có thể dùng cấu trúc: used to + Vo
- Cấu trúc này dùng chung cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- When I was five, I used to get up at 8 o`clock. (Khi lên năm, tôi vẫn thường thức dậy lúc tám giờ)
- When he was five, he used to get up at 8 o`clock. (Khi lên năm, anh ấy vẫn thường thức dậy lúc tám giờ)
Ta cần lưu ý là used to được dùng như 1 động từ thường,
nghĩa là khi muốn đổi
sang thể phủ định (Negative) hoặc thể nghi vấn
(Interrogative), ta mượn trợ động từ "to do".
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Ví dụ:
- He didn`t use to get up early.
- Did you use to get up early ?
- What did you use to do when you were ten ?
2. PREPOSITIONS OF TIME:
Hãy nhận xét 1 số giới từ đứng trước các từ ngữ nhất
định chỉ giờ, ngày
hoặc tháng năm.
at + time : at 6 p.m., at 3.30.
on + day : on Monday, on Monday, July, 2nd.
in + month / year : in March, in 1975, in September 1999.
between 7 a.m. and 9 a.m.
after 4 p.m.
before 10 o`clock.
1. ADVERBS OF MANNER : trạng từ chỉ thể cách
- Adverbs of manner (AM) cho chúng ta biết hành động xảy ra như thế nào (How?)
- Một số trạng từ chỉ thể cách được hình thành bằng cách thêm -ly vào sau tính từ.
Ví dụ:
ADJECTIVE ADVERB
soft softly
beautiful beautifully
bad badly
slow slowly
quick quickly
careful carefully
happy happily
lucky luckily
unit5
Cần chú ý vài trường hợp ngoại lệ sau:
ADJECTIVE ADVERB
hard hard
fast fast
good well
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
He`s a bad swimmer. He swims badly.
She`s a careful driver. She drives carefully.
He`s a good player. He plays well.
They`re hard workers. They work hard.
He`s a fast walker. He walks fast.
2. SHOULD + VO
- Should được dùng với động từ nguyên mẫu (bare infinitive) để diễn tả ý "nên làm gì".
- Cấu trúc này dùng chung cho tất cả các ngôi.
- Đây là một trong những động từ đặc biệt nên khi đổi sang thể phủ định (negative),
ta thêm NOT vào sau những động từ này. Khi đổi sang thể nghi vấn (Interrogative )
ta đảo Should ra trước Subject.
INTERROGATIVE AFFIRMATIVE NEGATIVE
Should I leave now ? I should leave now. I shouldn`t leave now.
Should she leave now ? She should leave now. She shouldn`t leave now.
3. REPORTED SPEECH
a. Commands , requests in Reported Speech
Ta đã biết một lời yêu cầu thường bắt đầu bằng 1 động từ nguyên mẫu Vo (bare infinitive)
hoặc Can you + Vo / Could you + Vo. Khi tường thuật lại, ta đổi Vo thành to-infinitive theo cấu trúc sau:
ask / asked sb. to do sth.
tell / told sb. to do sth.
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
Miss Wilson said:
Can you come back later ?Miss Wilson asked me to come back later.
Could you open the windows ? Miss Wilson asked me to open the windows.
Please wait for me.Miss Wilson asked me to wait for her.
Please give Tim that book.Miss Wilson asked me to give you this book
Cần thay đổi đại từ nhân xưng (personal pronouns) cho thích hợp.
b. Advice in Reported Speech
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
Miss Wilson said:
Tim should use this book.Miss Wilson said you should use this book.
Tim should get up earlier.Miss Wilson said you should get up earlier.
SIMPLE PRESENT TENSE WITH FUTURE MEANING.
- Chúng ta đã biết thì simple present dùng để diễn tả 1 thói quen hoặc 1 việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Thì Simple present cũng được dùng để diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai,
sẽ xảy ra theo kế hoạch.
Unit 6
Ví dụ:
There is a meeting at eight tomorrow morning.
His plane arrives at 6:45 tomorrow evening.
Her new job starts next week.
2. GERUNDS (Danh ñoäng töø)
- Laø nhöõng ñoäng töø theâm –ing , ñoùng vai troø cuûa 1 danh töø. Trong baøi naøy , chuùng ta hoïc caùc gerunds ñöùng
sau caùc ñoäng töø nhö : love, like, don’t like, hate.
Ví duï:
I love playing tennis.
He likes listening to music.
She doesn’t like cooking.
He hates doing the housework.
- Gerunds cũng được dùng sau các giới từ (prepositions)
Ví dụ:
- He can open that box by using a knife. (Anh ấy có thể mở cái hộp đó bằng cách dùng dao.)
- By doing this, we can save a lot of money. (Bằng cách này, chúng ta có thể tiết kiệm được nhiều tiền.)
- Chúng ta có thể xin ai giúp đỡ bằng cách nói như sau:
Can you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
Could you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
Could you do me a favour ?(Xin vui lòng giúp tôi.)
I need a favour. (Xin vui lòng giúp tôi.)
3. ASKING FOR FAVOURS
- Để đáp lại 1 lời xin giúp đỡ, ta có thể nói:
Certainly. (Được.)
Of course. (Tất nhiên là được.)
Sure. (Tất nhiên.)
No problem. (Không thành vấn đề.)
- Khi không thể giúp, ta có thể nói:
I`m sorry. I`m really busy. (Rất tiếc. Tôi rất bận.)
4. OFFERING ASSISTANCE
- Khi muốn giúp ai, ta có thể dùng 1 trong những cấu trúc sau:
May I help you ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
Can I help you ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
What can I do for you ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
How can I help ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
Do you need any help ?(Bạn có cần giúp gì không ?)
Let me help you .(Hãy để tôi giúp bạn
- Đáp lại những câu trên, ta có thể nói:
Yes, please.(Vâng, vui lòng giúp tôi.)
Yes. That`s very kind of you.(Vâng. Bạn thật là tử tế.)
- Nếu muốn từ chối, ta có thể nói:
No. Thank you. (Không sao. Xin cám ơn.)
No. Thank you. I`m fine.(Xin cám ơn. Tôi không sao.)
1. PRESENT PERFECT TENSE
Công thức:
- Nếu chủ từ (Subject) là ngôi thứ ba, số ít :S has + V3 (past participle)
- Trường hợp khác : S have + V3 (past participle)
Cách dùng:
Thì Present perfect dùng để diễn tả 1 việc đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Trong câu thường dùng với các giới từ SINCE hoặc FOR.
unit7
Ví dụ:
I have studied English for 3 years.
He has studied English for 3 years.
They have lived in Paris since 1990.
She has lived in Paris since 1990.
Lưu ý:
FOR dùng với 1 khoảng thời gian ( for 2 months, for 5 days, for 3 hours ...)
SINCE dùng với 1 mốc thời gian (since yesterday, since Monday, since Christmas, since 3 o`clock...)
- Vì HAVE / HAS là động từ đặc biệt nên khi đổi sang thể phủ định (Negative) ,
ta thêm NOT vào sau HAVE / HAS hoặc khi đổi sang thể nghi vấn (Interrogative) ,
ta đảo HAVE / HAS ra trước chủ từ.
Ví dụ:
I haven`t seen her for 2 weeks.
He hasn`t seen her for 2 weeks.
Have they lived there since 1990 ?
Has he lived there since 1990 ?
How long have you worked for that company ?
2. COMPARISON
- Haõy oân laïi caùch so saùnh vôùi tónh töø.
- Haõy nhaän xeùt caùch duøng tónh töø ngaén (short adjectives) ôû daïng so saùnh:
Nguyên tắc chung
Adj +er : so sạnh hơn The Adj +est : so sánh nhất (ví dụ 1)
Tuy nhiên, cần chú ý các trường hợp sau:
- Nếu adjective tận cùng bằng E, ta chỉ thêm R hoặc ST. (ví dụ 2).
- Nếu adjective tận cùng bằng Y, trước Y là 1 phụ âm (consonant),
đổi Y thành I rồi thêm ER hoặc EST. (ví dụ 3)
- Nếu adjective tận cùng bằng 1 phụ âm (consonant), trước phụ âm là một nguyên âm ta phải
gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER hoặc EST (ví dụ 4)
Hãy nhận xét các câu so sánh sau đây
Tom is young.
Bill is younger.
Bill is younger than Tom.
Bill is the youngest boy in my class.
Mexico City is a big city.
Mexico City is bigger than Tokyo.
Mexico City is bigger than London.
Mexico City is the biggest city in the world.
Trong bài này chúng ta học thêm vài cấu trúc so sánh với as.as ; the same as; like (bằng, như); not as.as, not the same as (không bằng, không như); different from (khác).
Haõy nhaän xeùt caùc ví duï sau:
Jack is as young as John. (Jack baèng tuoåi John./ Jack treû baèng John.)
John is as not young as Tim.(John khoâng treû nhö Tim.)
This book is the same as that one.(Quyeån saùch naøy gioáng nhö quyeån kia.)
This book is not the same as that one.(Quyeån saùch naøy khoâng gioáng nhö quyeån kia.)
My pen is like your pen. (Caây buùt cuûa toâi gioáng nhö caây buùt cuûa baïn.)
That bag is different from that one.(Caùi gioû naøy khaùc gioû kia.)
Công thức :
AM
IS + V-ING
ARE
- Chúng ta đã học về thì Present Continuous (English 6, Unit 8) diễn tả 1 việc đang xảy ra
ở hiện tại hoặc đang xảy ra trong lúc nói.
- Ta cũng có thể dùng thì này để diển ta 1 việc sẽ xảy ra theo dự định, theo kế hoạch trong tương lai.
unit8
1. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE ( The present continuous tense)
Ví dụ:
I`m visiting my uncle on Sunday. (Tôi sẽ ghé thăm chú tôi vào Chúa nhật.)
He`s visiting his uncle on Sunday. (Anh ấy sẽ ghé thăm chú anh ấy vào Chúa nhật.)
We`re visiting our uncle on Sunday.(Chúng tôi sẽ ghé thăm chú chúng tôi vào Chúa nhật.)
- Cũng giống như những cấu trúc có động từ "to be" khác,khi đổi sang thể phủ định ta thêm NOT
vào sau động từ "to be" . Khi đổi sang thể nghi vấn ta đảo động từ "to be" ra trước Subject.
Ví dụ:
AFFIRMATIVE
:I am visiting Paris this summer vacation.
He is visiting Paris this summer vacation..
They are visiting Paris this summer vacation
NEGATIVE
I`m not visiting London.
He isn`t visiting London.
They aren`t visiting London..
INTERROGATIVE
Am I visiting London?
Is he visiting London?
Are they visiting London
Hãy nhận xét các câu hỏi đáp sau đây:
QUESTIONS ANSWERS
- Are you visiting your uncle next week ? Yes, I am.
- Is he visiting his uncle next week ? Yes, he is.
- What are you doing this weekend ? I`m going away.
2. TO BE GETTING / BECOMING + ADJECTIVE (đang) trở nên .
Hãy nhận xét các câu sau đây:
He`s getting tall.
The classrooms are becoming cleaner.
3. COMPARISON WITH LONG ADJECTIVES.
Chúng ta đã học cấu trúc so sánh với tĩnh từ ngắn (Short Adjectives).
Trong bài này chúng ta học cấu trúc so sánh với tĩnh từ dài (Long Adjectives)
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
This book is as expensive as that one. (Quyển sách này mắc bằng quyển kia.)
This book is not as expensive as that one. (Quyển sách này không mắc bằng quyển kia.)
This lesson is the more difficult than that one. (Bài học này khó hơn bài học kia.)
This lesson is the most difficult of all. (Bài học này khó nhất trong tất cả.)
1. THE SIMPLE FUTURE TENSE (Thì tương lai đơn)
Chúng ta đã biết thì tương lai đơn dùng để diễn tả 1 hành động ,
1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Công thức: SHALL + Vo
WILL + Vo
unit9
Lưu ý:
- Dùng "shall" khi chủ từ là ngôi thứ nhất ( I, We)
- Dùng "will" cho tất cả các ngôi (I, We, You, He, she, It, They .)
"shall", "will" là 1 dạng động từ đặc biệt nên khi chuyển sang thể nghi vấn
(Interrogative), ta đảo ra trước Subject và khi chuyển sang thể phủ định,
ta thêm NOT vào sau động từ này.
- Dạng tỉnh lược của SHALL NOT là SHAN`T, WILL NOT là WON`T.
Ví dụ:
AFFIRMATIVE INTERROGATIVE NEGATIVE
He will come. Will he come ? He won`t come.
He will be there. Will he be there ? He won`t be there.
Will you + Vo còn được dùng trong các lời thỉnh cầu (Request)
Ví dụ:
Will you open the door, please ? (Xin vui lòng mở giùm cánh cửa.)
Will you carry the bag for me, please ? (Xin vui lòng xách giùm tôi cái túi này.)
I will + Vo diễn tả 1 lời hứa .
Ví dụ:
I will do it tomorrow. (Tôi hứa sẽ làm chuyện đó vào ngày mai.)
I will help him. (Tôi hứa sẽ giúp anh ấy.)
Shall I + Vo diễn tả ý tự nguyện làm gì.
Ví dụ:
Shall I carry the bag for you ? (Để tôi xách giùm bạn cái túi nhé ?)
Shall I open the door ? (Tôi mở cửa nhé ?)
2. PHRASE OF PURPOSE
Ta có thể dùng cấu trúc so as to + Vo hoặc in order to + Vo để diễn tả 1 mục đích.
Ví dụ:
I study hard in order to pass the exam.
I study hard so as to pass the exam
She opened the umbrella in order to protect herself from rain.
She opened the umbrella so as to protect herself from rain.
1. PASSIVE FORMS : Thể thụ động
Công thức : Be + V3 (past participle)
Hãy nhận xét cách biến đổi sang thể thụ động trong những câu sau:
1. Break the glass into small pieces.
V O (V: verb ; O: Object)
The glass is broken into small pieces.
unit10
2. Open the boxes with a knife.
V O
The boxes are opened with a knife.
3. Use a hammer.
V O
A hammer is used.
Câu thụ động ở thì tương lai sẽ theo công thức sau: will be + V3
It will be finished next week. (Việc đó sẽ được hoàn tất vào tuần tới.)
The film will be shown tomorrow. (Bộ phim sẽ được chiếu vào ngày mai.)
2. ADJECTIVE FOLLOWED BY AN INFINITIVE : It`s + adjective + to-V
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Ví dụ:
- It`s dangerous to swim in that river. (Bơi ở con sông đó thật nguy hiểm.)
- It`s easy to learn English. ( Rất dễ học tiếng Anh. / Học tiếng Anh rất dễ.)
- It`s difficult to do that exercise (Làm bài tập đó rất khó.)
Những Adjectives thường gặp trong cấu trúc này là:
easy, difficult, hard, dangerous, important, necessary, lovely, interesting, nice, great.
3. ADJECTIVE FOLLOWED BY A NOUN CLAUSE: Subject + Verb + adjective + noun clause
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Ví dụ:
- They are delighted that you passed your exam. (Họ rất vui khi bạn thi đậu.)
- He was happy that you remembered his birthday. ( Ông ấy rất vui khi bạn nhớ sinh nhật của ông ấy.)
- I`m sure that they will come. (Tôi chắc chắn họ sẽ đến.)
Những Adjectives thường gặp trong cấu trúc này là:
happy, delighted, sad, sure, certain, relieved, afraid, sorry.
1. VERB FORMS -ed AND -ing
Chúng ta hãy ôn lại cách thêm -ed và thêm -ing vào sau động từ.
* Nguyên tắc chung: Vo + ed hoặc Vo + ing
Example: work => worked working
* Trường hợp đặc biệt:
? Nếu Vo tận cùng bằng một e : bỏ e trước khi thêm -ed hoặc -ing .
? Nếu Vo tận cùng bằng ee : chỉ thêm -d . Khi thêm -ing ,
giữ nguyên ee và thêm -ing
unit11
Example :
live lived living
agree agreed agreeing
? Nếu Vo tận cùng bằng một phụ âm (consonant),
trước nó là một nguyên âm và dấu nhấn ở vần cuối
Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed
Example :
stop stopped stopping
occúr occurred occurring
háppen happened happening
? Nếu Vo tận cùng bằng y, trước y là phụ âm: Đổi y thành i rồi thêm ed
Example : study studied
play played
2. PARTICIPLE PHRASES
Có 2 loại Participle Phrases : Present Participle Phrases và Past Participle Phrases.
a. Present Participle Phrases: diễn tả ý chủ động (Active), hoặc "đang làm gì".
Ví dụ:
- The boy standing over there is Jack.
- The boys playing in the garden are his sons.
b. Past Participle Phrases: diễn tả ý thụ động (Passive)
Ví dụ:
The car made from recycled aluminum cans is 5 dollars.
The doll dressed in blue is Mary`s.
3. REQUESTS
* Chúng ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây để đưa ra 1 lời đề nghị hoặc yêu cầu.
Lưu ý động từ đứng sau mind phải ở dạng V-ing (Gerund)
Ví dụ:
- Do you mind opening the window? (Phiền bạn mở dùm cửa sổ.)
- Would you mind opening the window? (Phiền bạn mở dùm cửa sổ.)
* Nếu đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
No, I don`t mind.
No, of course not.
Not at all.
No problem.
* Nếu không thể làm theo yêu cầu, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
I`m sorry, I can`t.
I`m afraid, I can`t.
I`m sorry, that is not possible.
* Khi muốn đề nghị "Chúng ta hãy." `Hay là chúng ta.",
ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
Let`s go to Ben Thanh Market.
I suggest going to Ben Thanh Market.
How about going to Ben Thanh Market?
Cần lưu ý hình thức của động từ trong những cấu trúc trên.
* Nếu muốn xin phép cho mình làm chuyện gì, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
Do you mind if I open the window?(Tôi mở cửa sổ có phiền cho bạn không?)
Would you mind if I opened the window? (Tôi mở cửa sổ có phiền cho bạn không?)
Lưu ý sự phối hợp thì giữa 2 mệnh đề trong 2 câu trên.
* Nếu đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
No, I don`t mind.
No, of course not.
Not at all.
No problem.
Please do.
Please go ahead.
* Nếu không đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
I`d prefer you didn`t.
I`d rather you didn`t.
1. PAST PROGRESSIVE TENSE
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ,
hoặc khi có 1 hành động quá khứ khác xảy ra.
Công thức: was / were + V-ing
Ví dụ:
- He was doing the homework at 7pm. yesterday.
- They were doing the homework at 7pm. yesterday.
- I was doing my homework when he came.
- While I was doing my homework, he came.
Unit 12
2. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE
Chúng ta đã biết thì The Present Progressive diễn tả 1 hành động đang xảy ra ngay bây giờ,
ngay lúc nói.
Ví dụ: I`m doing my homework now.
Nhưng nếu thì này được dùng chung với trạng từ always lại diễn tả ý bực mình
Ví dụ:
- He is always asking for money. (Lúc nào anh ta cũng xin tiền.)
- The baby is always crying. (Đứa bé cứ khóc hoài.)
- She`s always talking on the phone. (Cô ấy liên tục nói chuyện bằng điện thoại.)
1. PASSIVE FORMS : be + V3 (past participle)
Chúng ta hãy cùng ôn lại về Passive Forms. (Unit 10)
Khi muốn dùng passive ở thì hiện tại đơn (Simple Present), ta áp dụng công thức :
Subject + am / is / are + V3 .
Uit13
Ví dụ:
Films are shown at the cinema.
Bread is sold at the baker`s.
Khi muốn dùng passive ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng công thức :
Subject + was / were + V3 .
Ví dụ:
My watch was made in Japan.
My shoes were made in Vietnam.
Khi muốn dùng passive ở thì tương lai đơn, ta áp dụng công thức :
Subject + will be + V3 .
Ví dụ:
The letters will be mailed next week.
The meeting will be held tomorrow.}}
2. COMPOUND WORDS WITH noun - V-ing
Hãy nhận xét cách thành lập tĩnh từ kép trong các ví dụ sau:
Ví dụ:
- The people who love peace => The peace-loving people
- The story that breaks our heart => The heart-breaking story.
Hãy nhận xét cách thành lập danh từ kép trong các ví dụ sau:
Ví dụ:
Stamp collecting Window shopping
3. REPORTED SPEECH
Trong bài này chúng ta học câu tường thuật dạng Statement.
Hãy nhận xét những biến đổi từ câu trực tiếp (Direct speech) sang câu gián tiếp
(Indirect speech) trong những câu sau đây:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
He said, "I`m a doctor." He said (that) he was a doctor.
He said, "These books are new." He said (that) those books were new.
He said, "I can swim." He said (that) he could swim.
He said, "You can meet me at 6 pm." He said (that) we / I could meet him at 6 pm.
Trong những ví dụ trên chúng ta thấy:
Những Personal Pronouns phải được đổi cho thích hợp.
Thì của động từ trong câu trực tiếp phải được lùi xuống 1 bậc, theo nguyên tắc:
V1 => V2
Ngoài ra, ta cũng cần lưu ý 1 số biến đổi khác như:
Here => there
This => that
These => those
Now => then
Ago => before
Today => that day
unit14
2. REPORTED SPEECH (= indirect speech)
Trong bài này chúng ta học câu tường thuật dạng Yes-no Question.
Hãy nhận xét những biến đổi từ câu trực tiếp (Direct speech) sang câu gián tiếp
(Indirect speech) trong những câu sau đây:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
1. He asked her, "Are you a doctor?" He asked her if she was a doctor.
2. She asked him, "Can you swim?" She asked him if he could swim.
3. He asked her, "Do you know this boy?" He asked her if she knew that boy.
4. He asked me, "Do you know this boy?" He asked me if I knew that boy.
5. He asked me, "Does Mary know this boy?" He asked me if Mary knew that boy.
Nhận xét:
Khi đổi những câu dạng Yes-no questions sang câu gián tiếp,
ta cần lưu ý những biến đổi sau:
- asked somebody => asked somebody if (or) asked somebody whether
KHÔNG có sự đảo ngược giữa Subject và Verb trong câu gián tiếp.
Những Personal Pronouns phải được đổi cho thích hợp.
Thì của động từ trong câu trực tiếp phải được lùi xuống 1 bậc, theo nguyên tắc:
V1 => V2
- Ngoài ra ta cũng cần lưu ý các biến đổi khác như:
Here => there
This => that
These => those
Now => then
Ago => before
Today => that day
3. QUESTIONS WORDS BEFORE TO-INFINITIVES: Wh-word + to-infinitive
Những động từ thường dùng trong cấu trúc này là: tell, show, point out, learn .
Ví dụ:
He told me what to do.
He showed us how to open the box.
He pointed out where to get tickets.
4. VERB + TO-INFINITIVE
Những động từ thường dùng trong cấu trúc này là:
start, begin, decide, want, try, manage, would like, agree, .
Ví dụ:
I want to buy a new shirt.
He decided to go home.
They started to run.
Unit15
1. PRESENT PERFECT TENSE
Chúng ta đã biết thì Present perfect diễn tả 1 việc bắt đầu trong quá khứ,
còn kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai (Incomplete action).
Trong câu thường dùng với since hoặc for.
Ví dụ:
I have lived in this city for 10 years.
He has lived in this city since 1990.
Thì Present Perfect còn dùng để diễn tả 1 việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
nhưng không xác định rõ thời gian, kết qủa vẫn còn thấy ở hiện tại. (Finished action)
Ví dụ:
- I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà.)
- Someone has turned on the light. (Ai đó đã bật đèn lên rồi.)
2. COMPARISON OF THE PRESENT PERFECT TENSE AND THE PAST SIMPLE.
Past Simple Present perfect
- Có thời gian qúa khứ xác định - Không xác định rõ thời gian
- Hành động dã kết thúc - Hành động vẫn có thể còn tiếp tục
Ví dụ:
- I was in Hanoi last year. I have been to Hanoi.
- He finished it yesterday. He has finished it.
- I unplugged the printer ten minutes ago. Someone has unplugged the printer.
- I lived in London for 2 years. I have lived in London for 2 years.
(I`m not in London now.) (I`m still in London now.)
1. THE PASSIVE FORM.
Trong Unit 10 chúng ta đã học về passive form.
Trong bài này chúng ta học cách đổi 1 câu từ Active (chủ động ) sang Passive (thụ động).
Hãy nhận xét công thức biến đổi sau đây:
unit16
ACTIVE S V O
PASSIVE S’ to be V3 (by O’)
Lưu ý:
to be thêm vào trong câu Passive phải cùng thì (tense) với động từ trong câu Active.
by + O` : thường được bỏ đi khi có thể hiểu ngầm hoặc không có ý nghĩa quan trọng.
Ví dụ:
1. Active: Tom painted the chair.
Passive : The chair was painted (by Tom).
2. Active: Tom painted the chair carefully yesterday.
Passive : The chair was carefully painted (by Tom) yesterday.
3. Active : They dry the beans in the sun.
Passive: The beans are dried in the sun.
4. Active : They have turned on the lights
Passive : The lights have been turned on.
2. SEQUENCE MARKERS with first, then, next, after that, finally.
Khi muốn diễn tả trật tự trước sau trong 1 qui trình,
ta có thể dùng các sequence markers theo thứ tự trên.
Ví dụ:
A: What are you usually do after getting up?
B: First, I brush my teeth and wash my face .
Then, I take regular exercise. Next, I have a bath.
After that, I have breakfast. Finally, I go to school.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP VÀ QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ GIÚP CHO CHÚNG TÔI HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH NÀY.XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
Gv:Trần Văn Mỹ
Năm Học:2009-2010
1. TENSES
Chúng ta hãy ôn lại các thì Present Simple và Past Simple.
Thì Present Simple dùng để diễn tả một sự thật
ở hiện tại, một thói quen, một chân lý
Công thứ
Vo (bare infinitive)
Vo +s / es (nếu chủ từ là ngôi thứ 3, số ít)
Ví dụ
- I go to school every day.
- He goes to school every day.
- The sun rises in the east.
Thì Past Simple dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đã xảy
ra trong qúa khứ, có thời gian xác định.
Công thức
Vo +ed
V2 (nếu là động từ bất qui tắc)
Ví dụ
- He lived in Hue last year.
- She went to Paris yesterday.
Hãy ôn lại các thể loại câu ở thì Present Simple:
Hãy ôn lại các thể loại câu ở thì Past Simple:
2. ATTRIBUTIVE AND PREDICATIVE ADJECTIVES
Attributive Adjectives: laø nhöõng tính töø ñöùng sau
caùc ñoäng töø nhö: be, become, look
Ví dụ: The man is old.
Predicative Adjectives: là những tính từ đứng ngay
trước danh từ nó bổ nghĩa.
Ví dụ: An old man.
3. ADJECTIVE + ENOUGH + TO-INFINITIVE
Ta dùng cấu trúc trên để diễn tả ý đủ.để (làm gì)
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ
- He is tall. (Anh ấy cao.)
- He is tall enough to play volleyball. (Anh ấy đủ cao để chơi bóng chuyền.)
- She is ten years old. She is not old enough to drive a car. (Cô ấy 10 tuổi. Cô ấy chưa đủ tuổi để lái xe.)
4. EXCLAMATORY SENTENCES WITH what + a / an + adjective + noun !
Ví dụ
- What a lovely smile ! (Nụ cười thật đáng yêu !)
- What a nice room ! (Căn phòng thật dễ thương!)
5. LIKE / ENJOY DOING SOMETHING (thích laøm gì)
Ví dụ
- I enjoy playing football. - He enjoys playing football.
- I like watching TV. - He likes watching TV.
1. BE GOING TO + Vo
Diễn tả một dự định (intention) trong tương lai.
Công thức:
am
is + going to + Vo
are
Cũng giống như những cấu trúc có động từ "to be"
khác, khi đổi sang thể phủ định ta thêm NOT vào sau
động từ "to be" . Khi đổi sang thể nghi vấn ta đảo
động từ "to be" ra trước Subject.
unit2
Ví dụ:
Hãy nhận xét những câu hỏi đáp sau đây:
QUESTION ANSWER
What are they going to do this summer vacation?
What are you going to do this summer vacation?
What is he going to do this summer vacation? They`re going to visit Ha Long Bay.
I`m going to visit Hạ Long Bay.
He`s going to visit Hạ Long Bay.
Where are they going to stay ?
Where are you going to stay ?
Where is he going to stay ? They`re going to stay in a hotel.
I`m going to stay in a hotel.
He`s going to stay in a hotel.
How long are they going to stay ?
How long are you going to stay ?
How long is she going to stay ? They`re going to stay for two weeks.
I`m going to stay for two weeks.
She`s going to stay for two weeks.
What are they going to do ?
What are you going to do ?
What is he going to do ? They`re going to visit the beach and swim.
I`m going to visit the beach and swim.
He`s going to visit the beach and swim.
2. ADVERBS OF PLACE
here : ở đây
there : ở đằng kia
outside : ở bên ngoài, ở phía ngoài
inside : ở bên trong
upstairs : ở trên lầu
downstairs: ở dưới lầu
Ví dụ:
- He`s here.
She`s there.
They`re upstairs.
unit3
1. HAVE TO + Vo
- Dùng để diễn tả ý "cần phải làm gì"
Ví dụ:
I have a very important test tomorrow. I have to study tonight.
- Nếu chủ từ là ngôi thứ ba, số ít , ta dùng has to
Ví dụ:
He has a very important test tomorrow. He has to study tonight.
- Nếu muốn diễn tả sự việc trong quá khứ, ta dùng had to
Ví dụ:
I had to study last night.
* Chúng ta cần lưu ý là have to, has to , had to được sử dụng như một động từ thường nên khi đồi sang thể nghi vấn (Interrogative) hoặc thể phủ định (Negative) ta mượn trợ động từ "to do".
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- Do you have to study tonight? - Yes, I do.
- Does he have to study tonight? - Yes, hedoes.
- She doesn`t have to study tonight.
- They didn`t have to study last night.
2. MUST + Vo
- Cũng giống như have to, must diễn tả ý cần phải làm gì. Must nhấn mạnh vào sự bắt buộc, tầm quan trọng của sự
việc hoặc không còn sự lựa chọn nào khác.
- Must là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You must do it now.
- He must do it now.
- You must not come late.
- Must he stay in his room ?
3. OUGHT TO + Vo
- Dùng để diễn tả một lời khuyên "nên làm gì"
- Ought to cũng là một trong những động từ đặc biệt.
Hãy nhận xét các ví dụ sau.
Ví dụ:
- You ought to get up earlier.
- He ought to get up earlier.
1. PAST SIMPLE TENSE
- Trong bài này, chúng ta hãy ôn lại thì Quá khứ đơn.
- Thì Quá khứ đơn dùng để diển tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thời gian quá khứ xác định.
(yesterday, ago, last week, last month, in 1960, in 1975...)
Unit 4
Công thức:
Động từ bất qui tắc (Irregular verbs):
Cột thứ 2 trong bảng động từ bất qui tắc
- Động từ qui tắc (Regular verbs)
+ Nguyên tắc chung: Vo + ed
Example
want => wanted
need => needed
+ Trường hợp đặc biệt:
Nếu Vo tận cùng bằng e: chỉ thêm d
Example :live lived
agree agreed
* Nếu Vo tận cùng bằng một phụ âm (consonant), trước nó là một nguyên âm và dấu nhấn ở vần cuối: Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed
Example :
stop stopped
occur occurred
happen happened
* Nếu Vo tận cùng bằng y, trước y là phụ âm: Đổi y thành i rồi thêm ed
Example :
study studied
play played
Notes:
- Khi muốn đổi sang thể phủ định (Negative) hoặc nghi vấn (Interrogative) ta mượn trợ động từ "to do" ở dạng quá khứ (did) và đưa động từ chính về nguyên mẫu (bare-infinitive)
+ Negative: dùng did not hoặc didn`t
+ Interrogative: đặt did trước chủ ngữ (Subject)
- Động từ to be có 2 hình thức qúa khứ was và were.
Khi Subject là số ít, ta dùng was. Khi Subject là số nhiều, ta dùng were
Ví dụ:
- He was there yesterday.
- They were there yesterday.
Hãy nhận xét những câu hỏi đáp sau đây:
Question: Did she watch TV last night?
Answer: Yes, she did. / No, she didn`t.
Question: Did they watch TV last night?
Answer: Yes, they did. / No, they didn`t.
Question: Did you watch TV last night?
Answer: Yes, I did. / No, I didn`t.
Question: What did she plant in the garden?
Answer: She planted some fruit trees in the garden.
Question: What did you plant in the garden?
Answer: I planted some fruit trees in the garden.
Question: What did she do last night?
Answer: She watched TV last night.
Question: What did you do last night?
Answer: I watched TV last night.
- Ngoài ra, khi muốn diễn tả 1 thói quen trong quá khứ, hoặc 1 việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ,
ta có thể dùng cấu trúc: used to + Vo
- Cấu trúc này dùng chung cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- When I was five, I used to get up at 8 o`clock. (Khi lên năm, tôi vẫn thường thức dậy lúc tám giờ)
- When he was five, he used to get up at 8 o`clock. (Khi lên năm, anh ấy vẫn thường thức dậy lúc tám giờ)
Ta cần lưu ý là used to được dùng như 1 động từ thường,
nghĩa là khi muốn đổi
sang thể phủ định (Negative) hoặc thể nghi vấn
(Interrogative), ta mượn trợ động từ "to do".
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Ví dụ:
- He didn`t use to get up early.
- Did you use to get up early ?
- What did you use to do when you were ten ?
2. PREPOSITIONS OF TIME:
Hãy nhận xét 1 số giới từ đứng trước các từ ngữ nhất
định chỉ giờ, ngày
hoặc tháng năm.
at + time : at 6 p.m., at 3.30.
on + day : on Monday, on Monday, July, 2nd.
in + month / year : in March, in 1975, in September 1999.
between 7 a.m. and 9 a.m.
after 4 p.m.
before 10 o`clock.
1. ADVERBS OF MANNER : trạng từ chỉ thể cách
- Adverbs of manner (AM) cho chúng ta biết hành động xảy ra như thế nào (How?)
- Một số trạng từ chỉ thể cách được hình thành bằng cách thêm -ly vào sau tính từ.
Ví dụ:
ADJECTIVE ADVERB
soft softly
beautiful beautifully
bad badly
slow slowly
quick quickly
careful carefully
happy happily
lucky luckily
unit5
Cần chú ý vài trường hợp ngoại lệ sau:
ADJECTIVE ADVERB
hard hard
fast fast
good well
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
He`s a bad swimmer. He swims badly.
She`s a careful driver. She drives carefully.
He`s a good player. He plays well.
They`re hard workers. They work hard.
He`s a fast walker. He walks fast.
2. SHOULD + VO
- Should được dùng với động từ nguyên mẫu (bare infinitive) để diễn tả ý "nên làm gì".
- Cấu trúc này dùng chung cho tất cả các ngôi.
- Đây là một trong những động từ đặc biệt nên khi đổi sang thể phủ định (negative),
ta thêm NOT vào sau những động từ này. Khi đổi sang thể nghi vấn (Interrogative )
ta đảo Should ra trước Subject.
INTERROGATIVE AFFIRMATIVE NEGATIVE
Should I leave now ? I should leave now. I shouldn`t leave now.
Should she leave now ? She should leave now. She shouldn`t leave now.
3. REPORTED SPEECH
a. Commands , requests in Reported Speech
Ta đã biết một lời yêu cầu thường bắt đầu bằng 1 động từ nguyên mẫu Vo (bare infinitive)
hoặc Can you + Vo / Could you + Vo. Khi tường thuật lại, ta đổi Vo thành to-infinitive theo cấu trúc sau:
ask / asked sb. to do sth.
tell / told sb. to do sth.
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
Miss Wilson said:
Can you come back later ?Miss Wilson asked me to come back later.
Could you open the windows ? Miss Wilson asked me to open the windows.
Please wait for me.Miss Wilson asked me to wait for her.
Please give Tim that book.Miss Wilson asked me to give you this book
Cần thay đổi đại từ nhân xưng (personal pronouns) cho thích hợp.
b. Advice in Reported Speech
DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH
Miss Wilson said:
Tim should use this book.Miss Wilson said you should use this book.
Tim should get up earlier.Miss Wilson said you should get up earlier.
SIMPLE PRESENT TENSE WITH FUTURE MEANING.
- Chúng ta đã biết thì simple present dùng để diễn tả 1 thói quen hoặc 1 việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Thì Simple present cũng được dùng để diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai,
sẽ xảy ra theo kế hoạch.
Unit 6
Ví dụ:
There is a meeting at eight tomorrow morning.
His plane arrives at 6:45 tomorrow evening.
Her new job starts next week.
2. GERUNDS (Danh ñoäng töø)
- Laø nhöõng ñoäng töø theâm –ing , ñoùng vai troø cuûa 1 danh töø. Trong baøi naøy , chuùng ta hoïc caùc gerunds ñöùng
sau caùc ñoäng töø nhö : love, like, don’t like, hate.
Ví duï:
I love playing tennis.
He likes listening to music.
She doesn’t like cooking.
He hates doing the housework.
- Gerunds cũng được dùng sau các giới từ (prepositions)
Ví dụ:
- He can open that box by using a knife. (Anh ấy có thể mở cái hộp đó bằng cách dùng dao.)
- By doing this, we can save a lot of money. (Bằng cách này, chúng ta có thể tiết kiệm được nhiều tiền.)
- Chúng ta có thể xin ai giúp đỡ bằng cách nói như sau:
Can you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
Could you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
Could you do me a favour ?(Xin vui lòng giúp tôi.)
I need a favour. (Xin vui lòng giúp tôi.)
3. ASKING FOR FAVOURS
- Để đáp lại 1 lời xin giúp đỡ, ta có thể nói:
Certainly. (Được.)
Of course. (Tất nhiên là được.)
Sure. (Tất nhiên.)
No problem. (Không thành vấn đề.)
- Khi không thể giúp, ta có thể nói:
I`m sorry. I`m really busy. (Rất tiếc. Tôi rất bận.)
4. OFFERING ASSISTANCE
- Khi muốn giúp ai, ta có thể dùng 1 trong những cấu trúc sau:
May I help you ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
Can I help you ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
What can I do for you ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
How can I help ?(Tôi có thể giúp gì được không ?)
Do you need any help ?(Bạn có cần giúp gì không ?)
Let me help you .(Hãy để tôi giúp bạn
- Đáp lại những câu trên, ta có thể nói:
Yes, please.(Vâng, vui lòng giúp tôi.)
Yes. That`s very kind of you.(Vâng. Bạn thật là tử tế.)
- Nếu muốn từ chối, ta có thể nói:
No. Thank you. (Không sao. Xin cám ơn.)
No. Thank you. I`m fine.(Xin cám ơn. Tôi không sao.)
1. PRESENT PERFECT TENSE
Công thức:
- Nếu chủ từ (Subject) là ngôi thứ ba, số ít :S has + V3 (past participle)
- Trường hợp khác : S have + V3 (past participle)
Cách dùng:
Thì Present perfect dùng để diễn tả 1 việc đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Trong câu thường dùng với các giới từ SINCE hoặc FOR.
unit7
Ví dụ:
I have studied English for 3 years.
He has studied English for 3 years.
They have lived in Paris since 1990.
She has lived in Paris since 1990.
Lưu ý:
FOR dùng với 1 khoảng thời gian ( for 2 months, for 5 days, for 3 hours ...)
SINCE dùng với 1 mốc thời gian (since yesterday, since Monday, since Christmas, since 3 o`clock...)
- Vì HAVE / HAS là động từ đặc biệt nên khi đổi sang thể phủ định (Negative) ,
ta thêm NOT vào sau HAVE / HAS hoặc khi đổi sang thể nghi vấn (Interrogative) ,
ta đảo HAVE / HAS ra trước chủ từ.
Ví dụ:
I haven`t seen her for 2 weeks.
He hasn`t seen her for 2 weeks.
Have they lived there since 1990 ?
Has he lived there since 1990 ?
How long have you worked for that company ?
2. COMPARISON
- Haõy oân laïi caùch so saùnh vôùi tónh töø.
- Haõy nhaän xeùt caùch duøng tónh töø ngaén (short adjectives) ôû daïng so saùnh:
Nguyên tắc chung
Adj +er : so sạnh hơn The Adj +est : so sánh nhất (ví dụ 1)
Tuy nhiên, cần chú ý các trường hợp sau:
- Nếu adjective tận cùng bằng E, ta chỉ thêm R hoặc ST. (ví dụ 2).
- Nếu adjective tận cùng bằng Y, trước Y là 1 phụ âm (consonant),
đổi Y thành I rồi thêm ER hoặc EST. (ví dụ 3)
- Nếu adjective tận cùng bằng 1 phụ âm (consonant), trước phụ âm là một nguyên âm ta phải
gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER hoặc EST (ví dụ 4)
Hãy nhận xét các câu so sánh sau đây
Tom is young.
Bill is younger.
Bill is younger than Tom.
Bill is the youngest boy in my class.
Mexico City is a big city.
Mexico City is bigger than Tokyo.
Mexico City is bigger than London.
Mexico City is the biggest city in the world.
Trong bài này chúng ta học thêm vài cấu trúc so sánh với as.as ; the same as; like (bằng, như); not as.as, not the same as (không bằng, không như); different from (khác).
Haõy nhaän xeùt caùc ví duï sau:
Jack is as young as John. (Jack baèng tuoåi John./ Jack treû baèng John.)
John is as not young as Tim.(John khoâng treû nhö Tim.)
This book is the same as that one.(Quyeån saùch naøy gioáng nhö quyeån kia.)
This book is not the same as that one.(Quyeån saùch naøy khoâng gioáng nhö quyeån kia.)
My pen is like your pen. (Caây buùt cuûa toâi gioáng nhö caây buùt cuûa baïn.)
That bag is different from that one.(Caùi gioû naøy khaùc gioû kia.)
Công thức :
AM
IS + V-ING
ARE
- Chúng ta đã học về thì Present Continuous (English 6, Unit 8) diễn tả 1 việc đang xảy ra
ở hiện tại hoặc đang xảy ra trong lúc nói.
- Ta cũng có thể dùng thì này để diển ta 1 việc sẽ xảy ra theo dự định, theo kế hoạch trong tương lai.
unit8
1. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE ( The present continuous tense)
Ví dụ:
I`m visiting my uncle on Sunday. (Tôi sẽ ghé thăm chú tôi vào Chúa nhật.)
He`s visiting his uncle on Sunday. (Anh ấy sẽ ghé thăm chú anh ấy vào Chúa nhật.)
We`re visiting our uncle on Sunday.(Chúng tôi sẽ ghé thăm chú chúng tôi vào Chúa nhật.)
- Cũng giống như những cấu trúc có động từ "to be" khác,khi đổi sang thể phủ định ta thêm NOT
vào sau động từ "to be" . Khi đổi sang thể nghi vấn ta đảo động từ "to be" ra trước Subject.
Ví dụ:
AFFIRMATIVE
:I am visiting Paris this summer vacation.
He is visiting Paris this summer vacation..
They are visiting Paris this summer vacation
NEGATIVE
I`m not visiting London.
He isn`t visiting London.
They aren`t visiting London..
INTERROGATIVE
Am I visiting London?
Is he visiting London?
Are they visiting London
Hãy nhận xét các câu hỏi đáp sau đây:
QUESTIONS ANSWERS
- Are you visiting your uncle next week ? Yes, I am.
- Is he visiting his uncle next week ? Yes, he is.
- What are you doing this weekend ? I`m going away.
2. TO BE GETTING / BECOMING + ADJECTIVE (đang) trở nên .
Hãy nhận xét các câu sau đây:
He`s getting tall.
The classrooms are becoming cleaner.
3. COMPARISON WITH LONG ADJECTIVES.
Chúng ta đã học cấu trúc so sánh với tĩnh từ ngắn (Short Adjectives).
Trong bài này chúng ta học cấu trúc so sánh với tĩnh từ dài (Long Adjectives)
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
This book is as expensive as that one. (Quyển sách này mắc bằng quyển kia.)
This book is not as expensive as that one. (Quyển sách này không mắc bằng quyển kia.)
This lesson is the more difficult than that one. (Bài học này khó hơn bài học kia.)
This lesson is the most difficult of all. (Bài học này khó nhất trong tất cả.)
1. THE SIMPLE FUTURE TENSE (Thì tương lai đơn)
Chúng ta đã biết thì tương lai đơn dùng để diễn tả 1 hành động ,
1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Công thức: SHALL + Vo
WILL + Vo
unit9
Lưu ý:
- Dùng "shall" khi chủ từ là ngôi thứ nhất ( I, We)
- Dùng "will" cho tất cả các ngôi (I, We, You, He, she, It, They .)
"shall", "will" là 1 dạng động từ đặc biệt nên khi chuyển sang thể nghi vấn
(Interrogative), ta đảo ra trước Subject và khi chuyển sang thể phủ định,
ta thêm NOT vào sau động từ này.
- Dạng tỉnh lược của SHALL NOT là SHAN`T, WILL NOT là WON`T.
Ví dụ:
AFFIRMATIVE INTERROGATIVE NEGATIVE
He will come. Will he come ? He won`t come.
He will be there. Will he be there ? He won`t be there.
Will you + Vo còn được dùng trong các lời thỉnh cầu (Request)
Ví dụ:
Will you open the door, please ? (Xin vui lòng mở giùm cánh cửa.)
Will you carry the bag for me, please ? (Xin vui lòng xách giùm tôi cái túi này.)
I will + Vo diễn tả 1 lời hứa .
Ví dụ:
I will do it tomorrow. (Tôi hứa sẽ làm chuyện đó vào ngày mai.)
I will help him. (Tôi hứa sẽ giúp anh ấy.)
Shall I + Vo diễn tả ý tự nguyện làm gì.
Ví dụ:
Shall I carry the bag for you ? (Để tôi xách giùm bạn cái túi nhé ?)
Shall I open the door ? (Tôi mở cửa nhé ?)
2. PHRASE OF PURPOSE
Ta có thể dùng cấu trúc so as to + Vo hoặc in order to + Vo để diễn tả 1 mục đích.
Ví dụ:
I study hard in order to pass the exam.
I study hard so as to pass the exam
She opened the umbrella in order to protect herself from rain.
She opened the umbrella so as to protect herself from rain.
1. PASSIVE FORMS : Thể thụ động
Công thức : Be + V3 (past participle)
Hãy nhận xét cách biến đổi sang thể thụ động trong những câu sau:
1. Break the glass into small pieces.
V O (V: verb ; O: Object)
The glass is broken into small pieces.
unit10
2. Open the boxes with a knife.
V O
The boxes are opened with a knife.
3. Use a hammer.
V O
A hammer is used.
Câu thụ động ở thì tương lai sẽ theo công thức sau: will be + V3
It will be finished next week. (Việc đó sẽ được hoàn tất vào tuần tới.)
The film will be shown tomorrow. (Bộ phim sẽ được chiếu vào ngày mai.)
2. ADJECTIVE FOLLOWED BY AN INFINITIVE : It`s + adjective + to-V
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Ví dụ:
- It`s dangerous to swim in that river. (Bơi ở con sông đó thật nguy hiểm.)
- It`s easy to learn English. ( Rất dễ học tiếng Anh. / Học tiếng Anh rất dễ.)
- It`s difficult to do that exercise (Làm bài tập đó rất khó.)
Những Adjectives thường gặp trong cấu trúc này là:
easy, difficult, hard, dangerous, important, necessary, lovely, interesting, nice, great.
3. ADJECTIVE FOLLOWED BY A NOUN CLAUSE: Subject + Verb + adjective + noun clause
Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Ví dụ:
- They are delighted that you passed your exam. (Họ rất vui khi bạn thi đậu.)
- He was happy that you remembered his birthday. ( Ông ấy rất vui khi bạn nhớ sinh nhật của ông ấy.)
- I`m sure that they will come. (Tôi chắc chắn họ sẽ đến.)
Những Adjectives thường gặp trong cấu trúc này là:
happy, delighted, sad, sure, certain, relieved, afraid, sorry.
1. VERB FORMS -ed AND -ing
Chúng ta hãy ôn lại cách thêm -ed và thêm -ing vào sau động từ.
* Nguyên tắc chung: Vo + ed hoặc Vo + ing
Example: work => worked working
* Trường hợp đặc biệt:
? Nếu Vo tận cùng bằng một e : bỏ e trước khi thêm -ed hoặc -ing .
? Nếu Vo tận cùng bằng ee : chỉ thêm -d . Khi thêm -ing ,
giữ nguyên ee và thêm -ing
unit11
Example :
live lived living
agree agreed agreeing
? Nếu Vo tận cùng bằng một phụ âm (consonant),
trước nó là một nguyên âm và dấu nhấn ở vần cuối
Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed
Example :
stop stopped stopping
occúr occurred occurring
háppen happened happening
? Nếu Vo tận cùng bằng y, trước y là phụ âm: Đổi y thành i rồi thêm ed
Example : study studied
play played
2. PARTICIPLE PHRASES
Có 2 loại Participle Phrases : Present Participle Phrases và Past Participle Phrases.
a. Present Participle Phrases: diễn tả ý chủ động (Active), hoặc "đang làm gì".
Ví dụ:
- The boy standing over there is Jack.
- The boys playing in the garden are his sons.
b. Past Participle Phrases: diễn tả ý thụ động (Passive)
Ví dụ:
The car made from recycled aluminum cans is 5 dollars.
The doll dressed in blue is Mary`s.
3. REQUESTS
* Chúng ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây để đưa ra 1 lời đề nghị hoặc yêu cầu.
Lưu ý động từ đứng sau mind phải ở dạng V-ing (Gerund)
Ví dụ:
- Do you mind opening the window? (Phiền bạn mở dùm cửa sổ.)
- Would you mind opening the window? (Phiền bạn mở dùm cửa sổ.)
* Nếu đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
No, I don`t mind.
No, of course not.
Not at all.
No problem.
* Nếu không thể làm theo yêu cầu, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
I`m sorry, I can`t.
I`m afraid, I can`t.
I`m sorry, that is not possible.
* Khi muốn đề nghị "Chúng ta hãy." `Hay là chúng ta.",
ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
Let`s go to Ben Thanh Market.
I suggest going to Ben Thanh Market.
How about going to Ben Thanh Market?
Cần lưu ý hình thức của động từ trong những cấu trúc trên.
* Nếu muốn xin phép cho mình làm chuyện gì, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
Do you mind if I open the window?(Tôi mở cửa sổ có phiền cho bạn không?)
Would you mind if I opened the window? (Tôi mở cửa sổ có phiền cho bạn không?)
Lưu ý sự phối hợp thì giữa 2 mệnh đề trong 2 câu trên.
* Nếu đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
No, I don`t mind.
No, of course not.
Not at all.
No problem.
Please do.
Please go ahead.
* Nếu không đồng ý, ta có thể dùng 1 trong những cách sau đây:
I`d prefer you didn`t.
I`d rather you didn`t.
1. PAST PROGRESSIVE TENSE
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ,
hoặc khi có 1 hành động quá khứ khác xảy ra.
Công thức: was / were + V-ing
Ví dụ:
- He was doing the homework at 7pm. yesterday.
- They were doing the homework at 7pm. yesterday.
- I was doing my homework when he came.
- While I was doing my homework, he came.
Unit 12
2. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE
Chúng ta đã biết thì The Present Progressive diễn tả 1 hành động đang xảy ra ngay bây giờ,
ngay lúc nói.
Ví dụ: I`m doing my homework now.
Nhưng nếu thì này được dùng chung với trạng từ always lại diễn tả ý bực mình
Ví dụ:
- He is always asking for money. (Lúc nào anh ta cũng xin tiền.)
- The baby is always crying. (Đứa bé cứ khóc hoài.)
- She`s always talking on the phone. (Cô ấy liên tục nói chuyện bằng điện thoại.)
1. PASSIVE FORMS : be + V3 (past participle)
Chúng ta hãy cùng ôn lại về Passive Forms. (Unit 10)
Khi muốn dùng passive ở thì hiện tại đơn (Simple Present), ta áp dụng công thức :
Subject + am / is / are + V3 .
Uit13
Ví dụ:
Films are shown at the cinema.
Bread is sold at the baker`s.
Khi muốn dùng passive ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng công thức :
Subject + was / were + V3 .
Ví dụ:
My watch was made in Japan.
My shoes were made in Vietnam.
Khi muốn dùng passive ở thì tương lai đơn, ta áp dụng công thức :
Subject + will be + V3 .
Ví dụ:
The letters will be mailed next week.
The meeting will be held tomorrow.}}
2. COMPOUND WORDS WITH noun - V-ing
Hãy nhận xét cách thành lập tĩnh từ kép trong các ví dụ sau:
Ví dụ:
- The people who love peace => The peace-loving people
- The story that breaks our heart => The heart-breaking story.
Hãy nhận xét cách thành lập danh từ kép trong các ví dụ sau:
Ví dụ:
Stamp collecting Window shopping
3. REPORTED SPEECH
Trong bài này chúng ta học câu tường thuật dạng Statement.
Hãy nhận xét những biến đổi từ câu trực tiếp (Direct speech) sang câu gián tiếp
(Indirect speech) trong những câu sau đây:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
He said, "I`m a doctor." He said (that) he was a doctor.
He said, "These books are new." He said (that) those books were new.
He said, "I can swim." He said (that) he could swim.
He said, "You can meet me at 6 pm." He said (that) we / I could meet him at 6 pm.
Trong những ví dụ trên chúng ta thấy:
Những Personal Pronouns phải được đổi cho thích hợp.
Thì của động từ trong câu trực tiếp phải được lùi xuống 1 bậc, theo nguyên tắc:
V1 => V2
Ngoài ra, ta cũng cần lưu ý 1 số biến đổi khác như:
Here => there
This => that
These => those
Now => then
Ago => before
Today => that day
unit14
2. REPORTED SPEECH (= indirect speech)
Trong bài này chúng ta học câu tường thuật dạng Yes-no Question.
Hãy nhận xét những biến đổi từ câu trực tiếp (Direct speech) sang câu gián tiếp
(Indirect speech) trong những câu sau đây:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
1. He asked her, "Are you a doctor?" He asked her if she was a doctor.
2. She asked him, "Can you swim?" She asked him if he could swim.
3. He asked her, "Do you know this boy?" He asked her if she knew that boy.
4. He asked me, "Do you know this boy?" He asked me if I knew that boy.
5. He asked me, "Does Mary know this boy?" He asked me if Mary knew that boy.
Nhận xét:
Khi đổi những câu dạng Yes-no questions sang câu gián tiếp,
ta cần lưu ý những biến đổi sau:
- asked somebody => asked somebody if (or) asked somebody whether
KHÔNG có sự đảo ngược giữa Subject và Verb trong câu gián tiếp.
Những Personal Pronouns phải được đổi cho thích hợp.
Thì của động từ trong câu trực tiếp phải được lùi xuống 1 bậc, theo nguyên tắc:
V1 => V2
- Ngoài ra ta cũng cần lưu ý các biến đổi khác như:
Here => there
This => that
These => those
Now => then
Ago => before
Today => that day
3. QUESTIONS WORDS BEFORE TO-INFINITIVES: Wh-word + to-infinitive
Những động từ thường dùng trong cấu trúc này là: tell, show, point out, learn .
Ví dụ:
He told me what to do.
He showed us how to open the box.
He pointed out where to get tickets.
4. VERB + TO-INFINITIVE
Những động từ thường dùng trong cấu trúc này là:
start, begin, decide, want, try, manage, would like, agree, .
Ví dụ:
I want to buy a new shirt.
He decided to go home.
They started to run.
Unit15
1. PRESENT PERFECT TENSE
Chúng ta đã biết thì Present perfect diễn tả 1 việc bắt đầu trong quá khứ,
còn kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai (Incomplete action).
Trong câu thường dùng với since hoặc for.
Ví dụ:
I have lived in this city for 10 years.
He has lived in this city since 1990.
Thì Present Perfect còn dùng để diễn tả 1 việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
nhưng không xác định rõ thời gian, kết qủa vẫn còn thấy ở hiện tại. (Finished action)
Ví dụ:
- I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà.)
- Someone has turned on the light. (Ai đó đã bật đèn lên rồi.)
2. COMPARISON OF THE PRESENT PERFECT TENSE AND THE PAST SIMPLE.
Past Simple Present perfect
- Có thời gian qúa khứ xác định - Không xác định rõ thời gian
- Hành động dã kết thúc - Hành động vẫn có thể còn tiếp tục
Ví dụ:
- I was in Hanoi last year. I have been to Hanoi.
- He finished it yesterday. He has finished it.
- I unplugged the printer ten minutes ago. Someone has unplugged the printer.
- I lived in London for 2 years. I have lived in London for 2 years.
(I`m not in London now.) (I`m still in London now.)
1. THE PASSIVE FORM.
Trong Unit 10 chúng ta đã học về passive form.
Trong bài này chúng ta học cách đổi 1 câu từ Active (chủ động ) sang Passive (thụ động).
Hãy nhận xét công thức biến đổi sau đây:
unit16
ACTIVE S V O
PASSIVE S’ to be V3 (by O’)
Lưu ý:
to be thêm vào trong câu Passive phải cùng thì (tense) với động từ trong câu Active.
by + O` : thường được bỏ đi khi có thể hiểu ngầm hoặc không có ý nghĩa quan trọng.
Ví dụ:
1. Active: Tom painted the chair.
Passive : The chair was painted (by Tom).
2. Active: Tom painted the chair carefully yesterday.
Passive : The chair was carefully painted (by Tom) yesterday.
3. Active : They dry the beans in the sun.
Passive: The beans are dried in the sun.
4. Active : They have turned on the lights
Passive : The lights have been turned on.
2. SEQUENCE MARKERS with first, then, next, after that, finally.
Khi muốn diễn tả trật tự trước sau trong 1 qui trình,
ta có thể dùng các sequence markers theo thứ tự trên.
Ví dụ:
A: What are you usually do after getting up?
B: First, I brush my teeth and wash my face .
Then, I take regular exercise. Next, I have a bath.
After that, I have breakfast. Finally, I go to school.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP VÀ QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ GIÚP CHO CHÚNG TÔI HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH NÀY.XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)