ChuyendeHSG9-HHoxit
Chia sẻ bởi Lương Văn Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: chuyendeHSG9-HHoxit thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
B ài1:. Hỗn hợp khí X chứa a mol CO, b mol H2 và c mol CO2. Tỷ khối của X so với khí metan bằng 1,75. Xác định tỷ lệ a : b : c.
LG: Ta có:
=
Xác định được tỷ lệ b:c = 8:13
Vì = MCO = 28 nên giá trị không phụ thuộc vào số mol CO có thể chọn tùy ý a > 0.
Vậy a:b:c = x:8:13
B ài2: Trong một ống thủy tinh hàn kín, một đầu để m gam bột Mg, đầu kia để n gam Ag2O. Nung ống ở nhiệt độ cao, sau khi kết thúc thí nghiệm thấy thành phần không khí không đổi, còn hai chất rắn ở hai đầu ống thì một chất hoàn toàn không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, một chất tan hoàn toàn nhưng không có khí thoát ra. Xác định tỷ lệ n : m
LG: PTHH của các phản ứng:
2Ag2O 4Ag + O2 (1)
2Mg + O2 2MgO (2)
Ag2O + Mg MgO + 2Ag (*)
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O (3)
Từ (1) và (2) ta có:
B ài 3: Cho một luồng khí CO dư đi qua một ống sứ nung nóng chứa 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit kim loại hóa trị II(không đổi) tỷ lệ mol là 1:2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y thì cần 80ml HNO3 2,5M, thấy thoát ra một khí NO duy nhất và dung dịch thu được chỉ chứa hai muối của hai kim loại.
Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
Bài 4: Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc.
Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M (loãng) để hòa tan hết hỗn hợp bột của các oxit kim loại?
LG: a. Các phương trình hóa học:
CO + CuO t0 Cu + CO2 (1)
CO + Fe3O4 t0 Fe + CO2 (2)
Phần 1: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 (3)
Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O (4)
Phần 2: Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O (5)
HCl + NaOHdư ----> NaCl + H2O (6)
b. – Số mol CO: nCO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
- Số mol H2: nH = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
- Số mol NaOH: nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol
- Số mol HCl: nHCl = 0,02.1 = 0,02 mol
Theo phương trình (6): nNaOH (dư) = nHCl = 0,02 mol
=> Số mol NaOH trên phương trình (5): nNaOH(5) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Theo phương trình (5): nAlO = nNaOH(5) = 0,06 : 2 = 0,03 mol.
Vậy khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp: m AlO = 0,03.2. 102 = 6,12 gam.
Theo phương trình (3): nFe = nH = 0,03 mol => nFe (hh) 0,03.2 = 0,06 mol
Theo phương trình (2) nFeO = nFe = 0,03 : 3 = 0,02mol
Vậy khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp: mFeO = 0,02.232 = 4,64 gam
Đồng thời, theo phương trình (2): nCO = nFe = .0,06 = 0,08 mol
=> Số mol CO trên phương trình (1): nCO(
LG: Ta có:
=
Xác định được tỷ lệ b:c = 8:13
Vì = MCO = 28 nên giá trị không phụ thuộc vào số mol CO có thể chọn tùy ý a > 0.
Vậy a:b:c = x:8:13
B ài2: Trong một ống thủy tinh hàn kín, một đầu để m gam bột Mg, đầu kia để n gam Ag2O. Nung ống ở nhiệt độ cao, sau khi kết thúc thí nghiệm thấy thành phần không khí không đổi, còn hai chất rắn ở hai đầu ống thì một chất hoàn toàn không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, một chất tan hoàn toàn nhưng không có khí thoát ra. Xác định tỷ lệ n : m
LG: PTHH của các phản ứng:
2Ag2O 4Ag + O2 (1)
2Mg + O2 2MgO (2)
Ag2O + Mg MgO + 2Ag (*)
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O (3)
Từ (1) và (2) ta có:
B ài 3: Cho một luồng khí CO dư đi qua một ống sứ nung nóng chứa 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit kim loại hóa trị II(không đổi) tỷ lệ mol là 1:2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y thì cần 80ml HNO3 2,5M, thấy thoát ra một khí NO duy nhất và dung dịch thu được chỉ chứa hai muối của hai kim loại.
Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
Bài 4: Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc.
Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 1M (loãng) để hòa tan hết hỗn hợp bột của các oxit kim loại?
LG: a. Các phương trình hóa học:
CO + CuO t0 Cu + CO2 (1)
CO + Fe3O4 t0 Fe + CO2 (2)
Phần 1: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2 (3)
Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O (4)
Phần 2: Al2O3 + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + H2O (5)
HCl + NaOHdư ----> NaCl + H2O (6)
b. – Số mol CO: nCO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
- Số mol H2: nH = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
- Số mol NaOH: nNaOH = 0,4.0,2 = 0,08 mol
- Số mol HCl: nHCl = 0,02.1 = 0,02 mol
Theo phương trình (6): nNaOH (dư) = nHCl = 0,02 mol
=> Số mol NaOH trên phương trình (5): nNaOH(5) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Theo phương trình (5): nAlO = nNaOH(5) = 0,06 : 2 = 0,03 mol.
Vậy khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp: m AlO = 0,03.2. 102 = 6,12 gam.
Theo phương trình (3): nFe = nH = 0,03 mol => nFe (hh) 0,03.2 = 0,06 mol
Theo phương trình (2) nFeO = nFe = 0,03 : 3 = 0,02mol
Vậy khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp: mFeO = 0,02.232 = 4,64 gam
Đồng thời, theo phương trình (2): nCO = nFe = .0,06 = 0,08 mol
=> Số mol CO trên phương trình (1): nCO(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Sơn
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)