Chuyende tinh

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoàng | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: chuyende tinh thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài tập 1 :
2a 16a/3
3Cu +8HNO3 ->3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O (4)
Đốt cháy m gam sắt trong không khí thu đựơc 5,04 gam hỗn hợp A gồm sắt và các oxit sắt . Hoà tan hoàn toàn sản phẩm thu được vào dung dịch axit nitric thu được 0,784 lit hỗn hợp khí gồm NO và NO2 ở đktc có tỉ khối so với H2 là 19 . Tìm m .
ĐS: Bài tập này có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau cách khác nhau :
-Phương pháp số nguyên tử trung bình :
Gọi công thức phân tử trung bình của oxit sắt thu được là FexOy :
2xFe + yO2  2FexOy
 .
3FexOy + (12x ( 2y)HNO3  3xFe(NO3)3 + (3x ( 2y)NO ( + (6x ( y)H2O
  0,0175
FexOy + (6x ( 2y)HNO3  xFe(NO3)3 + (3x ( 2y)NO2( + (3x ( 2y)H2O
  0,0175
Ta có :n(FexOy) =  = +  (1)
Giải (1) ta có : x = y .
Mặt khác :n(FexOy) = . = =  =  ( m = = 3,92.

-Phương pháp bảo toàn electron:
Khối lượng oxi tham gia phản ứng là : (5,04 ( m) gam
Đặt số mol NO2 và NO tương ứng là x và y mol .
Ta có : x + y = 0,035 và 46x + 30y = 38(x + y) ( x = y = 0,0175 (1)
Xét quá trình khử : Fe0  Fe+2 , Fe3+  Fe+3
mol :  
Số mol electron Fe nhường trong toàn bộ qúa trình là :  .3
Xét các quá trình oxi hoá :
O2 + 4e(  2O2(
mol :  .4
NO3( + 3e(  NO (
0,0175 0,0175.3 0,0175
NO3( + 1e(  NO2 (
0,0175 0,0175. 0,0175
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : ne cho = ne nhận :
 .3 = 0,0175.3 + 0,0175.1 + .4 ( m = 3,92 gam .
Bài tập 2:Đốt cháy m gam phoi bào sắt trong không khí thu đựơc 30 gam hỗn hợp A gồm sắt và các oxit sắt . Hoà tan hoàn toàn sản phẩm thu được vào dung dịch axit nitric lấy dư thu được 5,6 lit khí NO (đktc) .
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b.Tìm m .
ĐS: m = 25,2 gam.
Bài tập 3:Để m gam phoi bào sắt trong không khí thu đựơc 15 gam hỗn hợp A gồm sắt và các oxit sắt . Hoà tan hoàn toàn sản phẩm thu được vào dung dịch axit axit sunfuric đặc nóng lấy dư thu được 2,8 lit khí SO2 (đktc) .
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b.Tìm m .
ĐS: m = 12,6 gam
Bài tập 4:Cho 10,08g sắt tác dụng với oxi không khí sinh ra mg sắt và oxit sắt .Lấy hỗn hợp thu được tác dụng với dung dịch HNO3 sinh ra 2,24lit khí NO(đktc).
Tính m
Đs:m=12g.
Bài tập 5:Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lit H2(đktc) . Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng ra 1,008 lit H2(đktc) . Xác định công thức hoá học hoá học của M và oxit của nó .
ĐS: Đặt công thức của oxit kim loại M là MxOy với số mol là a .
MxOy + yH2  xM + yH2O (1)
a ay ax
M + 2nHCl  2MCln + nH2 ( (2)
ax 0,5axn
m(MxOy) = (Mx + 16y)a = 3,48 (3)
Số mol H2 thoát ra từ phản ứng 1 : n(H2) = ay = 0,06 (4)
Số mol H2 thoát ra từ phản ứng 2 : n(H2) = 0,5anx = 0,045 (5)
Thay 4 vào 3 ta có : Max = 2,52 (6)
Chia (6) cho (5) ta có : M = 28 n ( n = 2 và M = 56 (Fe)
Thay M , n vào (5) ta có :ax = 0,09 (  =  công thức oxit sắt là Fe3O4 . Bài tập 6:Khử 4,64g gam một oxit kim loại M cần dùng 1,792 lit hỗn hợp CO và H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoàng
Dung lượng: 126,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)