ChuyenBinhPhuoc211
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ChuyenBinhPhuoc211 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
BÌNH PHƯỚC CHUYÊN QUANG TRUNG
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
( Đề này có 1 trang ) Thời gian làm bài : 150 phút.
Bài 1: ( 1,5 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K ?
Bài 2: ( 2 điểm )
Một vật có trọng lượng riêng là d = 26000N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng ngập vật trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là dn = 10000N/m3.
Bài 3: ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB một hiệu điện thế 10V thì thu được ở CD một hiệu điện thế 4V và dòng điện qua R2 là 1A. Khi đặt vào CD một hiệu điện thế là 6V thì thu được ở AB một hiệu điện thế 1,5V. Tính giá trị các điện trở R1, R2 và R3.
R2
A C
R1 R3
B D
Bài 4: (2 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m. Tính độ cao của ảnh trên phim.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
Một người đi xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là v = 8km/h. Tính vận tốc v2.
Bài 6: ( 1 điểm)
Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2200V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 22000V. Hỏi phải dùng máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện ?
HẾT.
Họ và tên học sinh : ………………………………….…………………………………….
Số báo danh : ……………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
BÌNH PHƯỚC CHUYÊN QUANG TRUNG
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1
1,5 điểm
Gọi x (kg) là khối lượng nước ở 150C và y (kg) là khối lượng nước đang sôi.( x > 0, y > 0 )
Ta có : x + y = 100kg ( 1 lít nước nặng 1kg) (1)
0.25
Nhiệt lượng y (kg) nước đang sôi toả ra :
Q1 = y. 4190.( 100- 35)
0.25
Nhiệt lượng x (kg) nước ở nhiệt độ 150C thu vào để nóng lên 350C :
Q2 = x.4190.( 35 – 15 )
0.25
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra nên:
x.4190.( 35 – 15 ) = y. 4190.( 100- 35) ( 2)
0.25
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 76,47 kg ; y = 23,53 kg
0.25
Phải đổ 23,53 lít nước đang sôi vào 76,47 lít nước ở 150C
0.25
Bài 2
2 điểm
Nhúng chìm vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét F = P – Pn hay dnV = dV – Pn
( P là trọng lượng của vật trong không khí,Pn là trọng lượng của vật trọng nước, V là thể tích của vật )
0,5
=> V =
0,5
Trọng lượng của vật ở trong không khí là:
P = V.d = . d
0,5
= . 26000 = 243,75 N.
Vậy treo vật ở ngoài trong không khí lực kế chỉ 243,75N
0,5
Bài 3
2 điểm
Khi đặt vào AB một hiệu điện thế UAB = 10V, thì mạch điện gồm điện trở R1 mắc song song với đoạn mạch gồm điện trở R2 mắc nối tiếp với điện trở R3. Khi đó :UAB = U1= U2 +U3 = 10V Và U3 = 4V.
Do đó : U2 = UAB – U3 = 10V – 4V = 6V
( U1,U2,
BÌNH PHƯỚC CHUYÊN QUANG TRUNG
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
( Đề này có 1 trang ) Thời gian làm bài : 150 phút.
Bài 1: ( 1,5 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K ?
Bài 2: ( 2 điểm )
Một vật có trọng lượng riêng là d = 26000N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng ngập vật trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là dn = 10000N/m3.
Bài 3: ( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB một hiệu điện thế 10V thì thu được ở CD một hiệu điện thế 4V và dòng điện qua R2 là 1A. Khi đặt vào CD một hiệu điện thế là 6V thì thu được ở AB một hiệu điện thế 1,5V. Tính giá trị các điện trở R1, R2 và R3.
R2
A C
R1 R3
B D
Bài 4: (2 điểm)
Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m. Tính độ cao của ảnh trên phim.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
Một người đi xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là v = 8km/h. Tính vận tốc v2.
Bài 6: ( 1 điểm)
Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2200V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 22000V. Hỏi phải dùng máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện ?
HẾT.
Họ và tên học sinh : ………………………………….…………………………………….
Số báo danh : ……………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
BÌNH PHƯỚC CHUYÊN QUANG TRUNG
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1
1,5 điểm
Gọi x (kg) là khối lượng nước ở 150C và y (kg) là khối lượng nước đang sôi.( x > 0, y > 0 )
Ta có : x + y = 100kg ( 1 lít nước nặng 1kg) (1)
0.25
Nhiệt lượng y (kg) nước đang sôi toả ra :
Q1 = y. 4190.( 100- 35)
0.25
Nhiệt lượng x (kg) nước ở nhiệt độ 150C thu vào để nóng lên 350C :
Q2 = x.4190.( 35 – 15 )
0.25
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra nên:
x.4190.( 35 – 15 ) = y. 4190.( 100- 35) ( 2)
0.25
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 76,47 kg ; y = 23,53 kg
0.25
Phải đổ 23,53 lít nước đang sôi vào 76,47 lít nước ở 150C
0.25
Bài 2
2 điểm
Nhúng chìm vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét F = P – Pn hay dnV = dV – Pn
( P là trọng lượng của vật trong không khí,Pn là trọng lượng của vật trọng nước, V là thể tích của vật )
0,5
=> V =
0,5
Trọng lượng của vật ở trong không khí là:
P = V.d = . d
0,5
= . 26000 = 243,75 N.
Vậy treo vật ở ngoài trong không khí lực kế chỉ 243,75N
0,5
Bài 3
2 điểm
Khi đặt vào AB một hiệu điện thế UAB = 10V, thì mạch điện gồm điện trở R1 mắc song song với đoạn mạch gồm điện trở R2 mắc nối tiếp với điện trở R3. Khi đó :UAB = U1= U2 +U3 = 10V Và U3 = 4V.
Do đó : U2 = UAB – U3 = 10V – 4V = 6V
( U1,U2,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 74,00KB|
Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)