Chuyen Tinh Ho Chi Minh 12-13
Chia sẻ bởi Trần Đắc Ngãi |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Chuyen Tinh Ho Chi Minh 12-13 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khóa ngày: 21 . 6 . 2012
Môn thi: HÓA HỌC (Môn chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ):
1.1 – Trình bày cách tinh chế khí metan trong hỗn hợp khí gồm metan, sunfurơ, axetilen, etilen với một hóchất duy nhất (nguyên chất hoặc dung dịch.
1.2 – Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a/ Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl2.
b/ Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4.
c/ Thổi SO2 đến dư vào dung dịch KMnO4.
d/ Cho Ba kim loại vào dung dịch chứa Na2SO4.
1.3 –
a/ Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KMnO4 + HCl khí A
FeS + HCl khí B
Na2SO3 + H2SO4 khí C
Al + NaOH + H2O khí D
b/ Cho khí A tác dụng với khí D, khí B tác dụng với khí C, khí A tác dụng với khí B trong nước, khí A tác dụng với khí C trong nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2đ):
2.1 – Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt A bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam.
a/ Xác định công thức của oxit sắt A.
b/ Từ oxit sắt A, thực hiện chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học với điều kiện thích hợp (nếu có):
(A) + CO (B) + CO2
(B) + HCl (C) + H2
(C) + Cl2 (D)
(C) + NaOH (E) + (G)
(D) + NaOH (F) + (G)
(E) + ... + ... (F)
(E) + ... A + H2O
(F) A + H2O
2.2 – Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, nêu phương pháp nhận biết 5 gói bột trắng của 5 chất sau: NaCl, Ba(HCO3)2, Na2CO3, MgCl2, Na2SO4. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2.3 – Cho các hợp chất hữu cơ: metan, etilen, axetilen, benzen, glucozơ.
a/ Hãy chọn một hợp chất hữu cơ cho trên thích hợp nhất để điều chế trực tiếp rượu etylic. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất này thì thu được n khí cacbonic = n nước và n oxi phản ứng = 1,5n khi cacbonic. Viết phương trình hóa học để điều chế rượu etylic từ hợp chất hữu cơ vừa tìm được trong điều kiện thích hợp.
b/ Cho Na kim loại dư tác dụng với 10 ml rượu etylic 960. Tính thể tích khí thu được (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml.
Câu 3 (2đ):
3.1 – Một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 25, có thành phần % về khối lượng là 14,06% K; 8,66% Mg; 34,6% O; 4,33% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức hóa học của khoáng vật đó.
3.2 – Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỷ lệ có giá trị trong khoảng nào?
Câu 4 (2đ):
Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 với 0,3 gam H2 (có Ni làm xúc tác) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa 3 chất.
a/ Tìm khoảng xác định của m để bài toán có nghĩa.
b/ Tính số mol của mỗi khí trong Y trong hai trường hợp m = 3 gam và m = 6,4 gam.
Câu 5 (2đ):
Một hỗn hợp bột X gồm sắt và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m (g) hỗn hợp X trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Nếu cho m (g) hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo thì thể tích clo cần dùng là 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử của sắt và M trong hỗn hợp là 1 : 4.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khóa ngày: 21 . 6 . 2012
Môn thi: HÓA HỌC (Môn chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3đ):
1.1 – Trình bày cách tinh chế khí metan trong hỗn hợp khí gồm metan, sunfurơ, axetilen, etilen với một hóchất duy nhất (nguyên chất hoặc dung dịch.
1.2 – Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a/ Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl2.
b/ Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4.
c/ Thổi SO2 đến dư vào dung dịch KMnO4.
d/ Cho Ba kim loại vào dung dịch chứa Na2SO4.
1.3 –
a/ Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KMnO4 + HCl khí A
FeS + HCl khí B
Na2SO3 + H2SO4 khí C
Al + NaOH + H2O khí D
b/ Cho khí A tác dụng với khí D, khí B tác dụng với khí C, khí A tác dụng với khí B trong nước, khí A tác dụng với khí C trong nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2đ):
2.1 – Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt A bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam.
a/ Xác định công thức của oxit sắt A.
b/ Từ oxit sắt A, thực hiện chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học với điều kiện thích hợp (nếu có):
(A) + CO (B) + CO2
(B) + HCl (C) + H2
(C) + Cl2 (D)
(C) + NaOH (E) + (G)
(D) + NaOH (F) + (G)
(E) + ... + ... (F)
(E) + ... A + H2O
(F) A + H2O
2.2 – Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, nêu phương pháp nhận biết 5 gói bột trắng của 5 chất sau: NaCl, Ba(HCO3)2, Na2CO3, MgCl2, Na2SO4. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2.3 – Cho các hợp chất hữu cơ: metan, etilen, axetilen, benzen, glucozơ.
a/ Hãy chọn một hợp chất hữu cơ cho trên thích hợp nhất để điều chế trực tiếp rượu etylic. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất này thì thu được n khí cacbonic = n nước và n oxi phản ứng = 1,5n khi cacbonic. Viết phương trình hóa học để điều chế rượu etylic từ hợp chất hữu cơ vừa tìm được trong điều kiện thích hợp.
b/ Cho Na kim loại dư tác dụng với 10 ml rượu etylic 960. Tính thể tích khí thu được (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml.
Câu 3 (2đ):
3.1 – Một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 25, có thành phần % về khối lượng là 14,06% K; 8,66% Mg; 34,6% O; 4,33% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức hóa học của khoáng vật đó.
3.2 – Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỷ lệ có giá trị trong khoảng nào?
Câu 4 (2đ):
Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 với 0,3 gam H2 (có Ni làm xúc tác) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa 3 chất.
a/ Tìm khoảng xác định của m để bài toán có nghĩa.
b/ Tính số mol của mỗi khí trong Y trong hai trường hợp m = 3 gam và m = 6,4 gam.
Câu 5 (2đ):
Một hỗn hợp bột X gồm sắt và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m (g) hỗn hợp X trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Nếu cho m (g) hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo thì thể tích clo cần dùng là 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử của sắt và M trong hỗn hợp là 1 : 4.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đắc Ngãi
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)