Chuyen Ly TB 12-13
Chia sẻ bởi Trương Công Chức |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chuyen Ly TB 12-13 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH
Đề gồm 01 trang
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1): R1 = R2 = R3 = 6 (, R4 = 2 (, UAB = 36 V.
a) Nối M với B bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn, tìm số chỉ của vôn kế.
b) Nối M với B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ, tìm số chỉ của ampe kế.
Bài 2 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Trong đó U = 36V, r = 1,5, điện trở toàn phần của biến trở R = 10, các bóng đèn có điện trở lần lượt bằng R1(Đ1) = 6, R2(Đ2) = 1,5 và có hiệu điện thế định mức khá lớn. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để:
a) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 là 6W .
b) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là 6W.
c) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là nhỏ nhất. Tính công suất đó. Xem điện trở các bóng đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài 3 (1,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 3): Điện trở RMN = R. Ban đầu con chạy C tại trung điểm MN. Phải thay đổi vị trí con chạy C như thế nào để số chỉ vôn kế (V) không thay đổi khi tăng hiệu điện thế vào (UAB) lên gấp đôi. Điện trở vôn kế RV vô cùng lớn.
Bài 4 (2,0 điểm).
Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f. Một vật phẳng, nhỏ AB cao 2cm đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính. Màn M đặt sau thấu kính và vuông góc với trục chính (hình 4).
a) Di chuyển vật AB và màn M theo phương song song với trục chính của thấu kính, ta thu được ảnh của AB hiện rõ nét trên màn. Khoảng cách giữa vật và màn đo được là 4,5f. Tính chiều cao của ảnh.
b) Di chuyển vật AB và màn M theo phương song song với trục chính của thấu kính, ta thấy khoảng cách nhỏ nhất giữa vật AB và ảnh rõ nét của vật trên màn là 40cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 5 (2,0 điểm).
Hệ gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 10cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 20cm) cách nhau L = 45cm, có trục chính trùng nhau. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trong khoảng giữa hai thấu kính (hình 5). Xác định vị trí của vật để:
a) Hệ cho hai ảnh có vị trí trùng nhau.
b) Hệ cho hai ảnh thật cao bằng nhau.
Bài 6 (1,0 điểm).
Gương phẳng (ABEF) đặt trong mặt phẳng thẳng đứng (hình 6). Một người cao 1,6m, đứng trên mặt đất và soi gương. Mắt người cách đỉnh đầu 10cm. Tính khoảng cách tối thiểu AB từ mép trên đến mép dưới của gương để người này nhìn thấy ảnh toàn thân. Trong điều kiện đó mép dưới BE của gương phải đặt cách mặt đất bao nhiêu? Coi bề ngang BE của gương đủ lớn.
-----------------------Hết-----------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:....................................................................................................SBD.......................
Đề gồm 01 trang
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Năm học 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1): R1 = R2 = R3 = 6 (, R4 = 2 (, UAB = 36 V.
a) Nối M với B bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn, tìm số chỉ của vôn kế.
b) Nối M với B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ, tìm số chỉ của ampe kế.
Bài 2 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Trong đó U = 36V, r = 1,5, điện trở toàn phần của biến trở R = 10, các bóng đèn có điện trở lần lượt bằng R1(Đ1) = 6, R2(Đ2) = 1,5 và có hiệu điện thế định mức khá lớn. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để:
a) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 là 6W .
b) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là 6W.
c) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là nhỏ nhất. Tính công suất đó. Xem điện trở các bóng đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài 3 (1,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 3): Điện trở RMN = R. Ban đầu con chạy C tại trung điểm MN. Phải thay đổi vị trí con chạy C như thế nào để số chỉ vôn kế (V) không thay đổi khi tăng hiệu điện thế vào (UAB) lên gấp đôi. Điện trở vôn kế RV vô cùng lớn.
Bài 4 (2,0 điểm).
Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f. Một vật phẳng, nhỏ AB cao 2cm đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính. Màn M đặt sau thấu kính và vuông góc với trục chính (hình 4).
a) Di chuyển vật AB và màn M theo phương song song với trục chính của thấu kính, ta thu được ảnh của AB hiện rõ nét trên màn. Khoảng cách giữa vật và màn đo được là 4,5f. Tính chiều cao của ảnh.
b) Di chuyển vật AB và màn M theo phương song song với trục chính của thấu kính, ta thấy khoảng cách nhỏ nhất giữa vật AB và ảnh rõ nét của vật trên màn là 40cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 5 (2,0 điểm).
Hệ gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 10cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 20cm) cách nhau L = 45cm, có trục chính trùng nhau. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trong khoảng giữa hai thấu kính (hình 5). Xác định vị trí của vật để:
a) Hệ cho hai ảnh có vị trí trùng nhau.
b) Hệ cho hai ảnh thật cao bằng nhau.
Bài 6 (1,0 điểm).
Gương phẳng (ABEF) đặt trong mặt phẳng thẳng đứng (hình 6). Một người cao 1,6m, đứng trên mặt đất và soi gương. Mắt người cách đỉnh đầu 10cm. Tính khoảng cách tối thiểu AB từ mép trên đến mép dưới của gương để người này nhìn thấy ảnh toàn thân. Trong điều kiện đó mép dưới BE của gương phải đặt cách mặt đất bao nhiêu? Coi bề ngang BE của gương đủ lớn.
-----------------------Hết-----------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:....................................................................................................SBD.......................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Công Chức
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)