Chuyên Lý ĐHQG Hanoi 2003
Chia sẻ bởi Đào Văn Chương |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Chuyên Lý ĐHQG Hanoi 2003 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm 2003
Câu 1
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h và v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với người đi trước là ∆t = 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2
Một chiếc cốc hình trụ, khối lượng m, trong đó chứa một lượng nước cũng có khối lượng bằng m đang ở nhiệt độ t1 = 10oC. Người ta thả vào cốc một lượng nước đá khối lượng M đang ở nhiệt độ 0oC thì cục nước đá đó chỉ tan được 1/3 khối lượng của nó và luôn nổi khi tan. Rót thêm một lượng nước có nhiệt độ 40oC. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc lại là 10oC, còn mức nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều cao mực nước sau khi thả cục nước đá.
Hãy xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, sự giãn nở vì nhiệt của nước và cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 336000J/kg.
Câu 3
Cho mạch điện như hình H.1a, vôn kế chỉ 30V. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế mắc vào hai điểm M và N của mạch điện trên thì ampe kế chỉ 5A. Coi vôn kế, ampe kế đều là lí tưởng và bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Xác định giá trị hiệu điện thế Uo và điện trở Ro.
b. Mắc điện trở R1, biến trở R (điện trở toàn phần của nó bằng R), vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện như ở hình H.1b. Khi di chuyển con chạy C của biến trở R ta thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A và khi đó vôn kế chỉ 12V. Hãy xác định giá trị của R1, R.
Câu 4
Hai thấu kính hội tụ O1 và O2 được đặt sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Khoảng cách giữa hai quang tâm của hai thấu kính là a = 45cm. Tiêu cự của thấu kính O1 và O2 lần lượt là f1 = 20cm, f2 = 40cm. Vật sáng nhỏ AB có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và ở trong khoảng giữa hai thấu kính. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính O1 một khoảng bằng x (hình H.2)
a. Cho x = 30cm. Hãy xác định vị trí ảnh và vẽ ảnh.
b. Tìm x để hai ảnh cùng chiều và cao bằng nhau.
Câu 5
Cho mạch điện như hình H.3 với U = 60V, R1 = 10Ω, R2 = R5 = 20Ω, R3 = R4 = 40Ω, vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối.
a. Hãy tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện định mức là Iđ = 0,4A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện thì bóng đèn sáng bình thường. Hãy tìm điện trở của bóng đèn.
Câu 1
Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h và v2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với người đi trước là ∆t = 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 2
Một chiếc cốc hình trụ, khối lượng m, trong đó chứa một lượng nước cũng có khối lượng bằng m đang ở nhiệt độ t1 = 10oC. Người ta thả vào cốc một lượng nước đá khối lượng M đang ở nhiệt độ 0oC thì cục nước đá đó chỉ tan được 1/3 khối lượng của nó và luôn nổi khi tan. Rót thêm một lượng nước có nhiệt độ 40oC. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc lại là 10oC, còn mức nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều cao mực nước sau khi thả cục nước đá.
Hãy xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, sự giãn nở vì nhiệt của nước và cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 336000J/kg.
Câu 3
Cho mạch điện như hình H.1a, vôn kế chỉ 30V. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế mắc vào hai điểm M và N của mạch điện trên thì ampe kế chỉ 5A. Coi vôn kế, ampe kế đều là lí tưởng và bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Xác định giá trị hiệu điện thế Uo và điện trở Ro.
b. Mắc điện trở R1, biến trở R (điện trở toàn phần của nó bằng R), vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện như ở hình H.1b. Khi di chuyển con chạy C của biến trở R ta thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A và khi đó vôn kế chỉ 12V. Hãy xác định giá trị của R1, R.
Câu 4
Hai thấu kính hội tụ O1 và O2 được đặt sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Khoảng cách giữa hai quang tâm của hai thấu kính là a = 45cm. Tiêu cự của thấu kính O1 và O2 lần lượt là f1 = 20cm, f2 = 40cm. Vật sáng nhỏ AB có dạng một đoạn thẳng được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và ở trong khoảng giữa hai thấu kính. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính O1 một khoảng bằng x (hình H.2)
a. Cho x = 30cm. Hãy xác định vị trí ảnh và vẽ ảnh.
b. Tìm x để hai ảnh cùng chiều và cao bằng nhau.
Câu 5
Cho mạch điện như hình H.3 với U = 60V, R1 = 10Ω, R2 = R5 = 20Ω, R3 = R4 = 40Ω, vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối.
a. Hãy tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện định mức là Iđ = 0,4A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện thì bóng đèn sáng bình thường. Hãy tìm điện trở của bóng đèn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)