Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 2006
Chia sẻ bởi Đào Văn Chương |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 2006 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm 2006
Bài 1 Một miếng gỗ mỏng đồng chất hình tam giác vuông có chiều dài hai cạnh góc vuông AB = 27cm, AC = 36cm và khối lượng mo = 0,81kg. Đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một dây mảnh nhẹ vào điểm cố định O.(hình H.1)
1. Hỏi phải treo một vật khối lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu tại điểm nào trên cạnh huyền BC để khi cân bằng cạnh huyền BC nằm ngang ?
2. Bây giờ lấy vật khỏi điểm treo (ở câu a). Tính góc hợp bởi cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng.
Bài 2 Cho hai vật giống nhau AB và CD đặt song song, thấu kính phân kỳ O (F, F’ là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với hai vật sao cho trục chính qua A, C (hình H.2).
1. Vẽ ảnh của hai vật AB, CD qua thấu kính. Hỏi có vị trí nào của thấu kính để cho ảnh của hai vật trùng nhau không ? Giải thích ?
2. Biết khoảng cách giữa hai vật là 100cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo AC thì thấy có hai vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy hai ảnh của hai vật cùng cách nhau 28cm. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 3 Người ta dùng một cái cốc để đổ cùng một loại nước nóng vào một nhiệt lượng kế chưa chứa chất nào.
Lần 1 đổ một cốc đầy nước nóng vào khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5oC. Lần 2 đổ tiếp một cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế bây giờ tăng thêm 3oC. Lần 3 đổ tiếp 10 cốc đầy nước nóng nữa. Xác định nhiệt độ tăng thêm của nhiệt lượng kế sau lần đổ này.
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài.
Bài 4 Cho mạch điện như hình H.3 các điện trở R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = R6 = R7 = 20Ω. Đặt giữa hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi UAB = 40V, các ampe kế A1, A2, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể. Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của các ampe kế trong hai trường hợp sau:
1. Khóa K mở.
2. Khóa K đóng.
Bài 5 Cho mạch điện như hình vẽ H.4. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V. Các điện trở Ro = 2Ω, R1 = 3Ω, điện trở bóng đèn Đ là RĐ = 3Ω, RAB là điện trở toàn phần của biến trở.
1. Khi khóa K mở, điều chỉnh biến trở để phần CB có điện trở RCB = 1Ω thì lúc đó đèn sáng yếu nhất. Tính điện trở RAB.
2. Giữ nguyên vị trí con chạy C như câu 1 và đóng khóa K. Tính cường độ dòng điện chạy qua ampe kế A.
Bỏ qua điện trở dây nối, ampe kế và khóa. Điện trở đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài 1 Một miếng gỗ mỏng đồng chất hình tam giác vuông có chiều dài hai cạnh góc vuông AB = 27cm, AC = 36cm và khối lượng mo = 0,81kg. Đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một dây mảnh nhẹ vào điểm cố định O.(hình H.1)
1. Hỏi phải treo một vật khối lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu tại điểm nào trên cạnh huyền BC để khi cân bằng cạnh huyền BC nằm ngang ?
2. Bây giờ lấy vật khỏi điểm treo (ở câu a). Tính góc hợp bởi cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng.
Bài 2 Cho hai vật giống nhau AB và CD đặt song song, thấu kính phân kỳ O (F, F’ là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với hai vật sao cho trục chính qua A, C (hình H.2).
1. Vẽ ảnh của hai vật AB, CD qua thấu kính. Hỏi có vị trí nào của thấu kính để cho ảnh của hai vật trùng nhau không ? Giải thích ?
2. Biết khoảng cách giữa hai vật là 100cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo AC thì thấy có hai vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy hai ảnh của hai vật cùng cách nhau 28cm. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 3 Người ta dùng một cái cốc để đổ cùng một loại nước nóng vào một nhiệt lượng kế chưa chứa chất nào.
Lần 1 đổ một cốc đầy nước nóng vào khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5oC. Lần 2 đổ tiếp một cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế bây giờ tăng thêm 3oC. Lần 3 đổ tiếp 10 cốc đầy nước nóng nữa. Xác định nhiệt độ tăng thêm của nhiệt lượng kế sau lần đổ này.
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài.
Bài 4 Cho mạch điện như hình H.3 các điện trở R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = R6 = R7 = 20Ω. Đặt giữa hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi UAB = 40V, các ampe kế A1, A2, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể. Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của các ampe kế trong hai trường hợp sau:
1. Khóa K mở.
2. Khóa K đóng.
Bài 5 Cho mạch điện như hình vẽ H.4. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V. Các điện trở Ro = 2Ω, R1 = 3Ω, điện trở bóng đèn Đ là RĐ = 3Ω, RAB là điện trở toàn phần của biến trở.
1. Khi khóa K mở, điều chỉnh biến trở để phần CB có điện trở RCB = 1Ω thì lúc đó đèn sáng yếu nhất. Tính điện trở RAB.
2. Giữ nguyên vị trí con chạy C như câu 1 và đóng khóa K. Tính cường độ dòng điện chạy qua ampe kế A.
Bỏ qua điện trở dây nối, ampe kế và khóa. Điện trở đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 34,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)