Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 1997
Chia sẻ bởi Đào Văn Chương |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 1997 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm 1997
Bài 1
Người ta thả 800g hỗn hợp bột nhôm và thiếc ở nhiệt độ t1 = 200oC vào một bình nhiệt lượng kế có chứa 200g nước đá ở nhiệt độ t2 = -10oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 20oC. Hãy tính khối lượng của nhôm và của thiếc trong hỗn hợp trên. Biết khối lượng của nhiệt lượng kế là 300g. Giả sử không mất nhiệt ra bên ngoài.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm, thiếc, nước, nước đá, chất làm nhiệt lượng kế lần lượt là 230J/kg.K, 900J/kg.K, 4200J/kg.K, 2100J/kg.K, 460J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 336000J/kg.
Bài 2
Cho hệ cơ học cân bằng như hình H.1
Thanh OAB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng P, hình chữ L (OA = 3AB) có thể quay quanh trục quay cố định O. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây BC mảnh, không đàn hồi. Dây BC hợp với đường nằm ngang một góc α = 30o.
1. Tính sức căng của dây BC.
2. Bây giờ bẻ gập cho đoạn AB trùng với OA, dây BC cũng hợp với phương nằm ngang một góc α = 30o. Tính lực căng dây BC lúc này.
Biết thanh OBA cũng nằm ngang (thăng bằng).
Bài 3 1. Hình H.2 bên có :
- xx’: trục chính của thấu kính (L).
- F1, F2 : hai tiêu điểm chính của thấu kính.
- IS’ : tia ló của tia tới SI.
Bằng cách vẽ, hãy vẽ tia tới SI trong hai trường hợp sau:
a. (L) là thấu kính hội tụ. b. (L) là thấu kính phân kỳ.
2. Hai gương phẳng AB//CD, cách nhau 10cm (mặt phản xạ hướng vào nhau). Mép dưới A, C ngang nhau. Một điểm sáng S đặt trong hai gương và cách gương một đoạn 2,5cm, cách mép dưới hai gương một đoạn SH = 12,5cm.
Đặt một màn E dưới 2 gương, song song với AC và cách S một đoạn SK = 50cm (như hình H.3). Tìm bề rộng của vùng sáng nhất trên màng E.
Bài 4
Cho mạch điện như hình vẽ H.4. U = 18V, r = 4Ω, R1 = 12Ω, R2 = 4Ω, R4 = 18Ω, R5 = 6Ω, R3 là biến trở, RĐ = 3Ω, RA ≈ 0, RV = ∞, điện trở dây nối và khóa K không đáng kể.
1. Khóa K mở. Tìm số chỉ của ampe kế A.
2. Khóa K đóng điều chỉnh biến trở đến giá trị R3 = 21Ω. Tìm công suất tỏa nhiệt của bóng đèn Đ. Tìm số chỉ của ampe kế A và vôn kế V.
3. Khóa K đóng, điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ số 0. Tìm R3 lúc này.
Giả sử nhiệt độ không ảnh hưởng đến điện trở bóng đèn.
Bài 1
Người ta thả 800g hỗn hợp bột nhôm và thiếc ở nhiệt độ t1 = 200oC vào một bình nhiệt lượng kế có chứa 200g nước đá ở nhiệt độ t2 = -10oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 20oC. Hãy tính khối lượng của nhôm và của thiếc trong hỗn hợp trên. Biết khối lượng của nhiệt lượng kế là 300g. Giả sử không mất nhiệt ra bên ngoài.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm, thiếc, nước, nước đá, chất làm nhiệt lượng kế lần lượt là 230J/kg.K, 900J/kg.K, 4200J/kg.K, 2100J/kg.K, 460J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 336000J/kg.
Bài 2
Cho hệ cơ học cân bằng như hình H.1
Thanh OAB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng P, hình chữ L (OA = 3AB) có thể quay quanh trục quay cố định O. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây BC mảnh, không đàn hồi. Dây BC hợp với đường nằm ngang một góc α = 30o.
1. Tính sức căng của dây BC.
2. Bây giờ bẻ gập cho đoạn AB trùng với OA, dây BC cũng hợp với phương nằm ngang một góc α = 30o. Tính lực căng dây BC lúc này.
Biết thanh OBA cũng nằm ngang (thăng bằng).
Bài 3 1. Hình H.2 bên có :
- xx’: trục chính của thấu kính (L).
- F1, F2 : hai tiêu điểm chính của thấu kính.
- IS’ : tia ló của tia tới SI.
Bằng cách vẽ, hãy vẽ tia tới SI trong hai trường hợp sau:
a. (L) là thấu kính hội tụ. b. (L) là thấu kính phân kỳ.
2. Hai gương phẳng AB//CD, cách nhau 10cm (mặt phản xạ hướng vào nhau). Mép dưới A, C ngang nhau. Một điểm sáng S đặt trong hai gương và cách gương một đoạn 2,5cm, cách mép dưới hai gương một đoạn SH = 12,5cm.
Đặt một màn E dưới 2 gương, song song với AC và cách S một đoạn SK = 50cm (như hình H.3). Tìm bề rộng của vùng sáng nhất trên màng E.
Bài 4
Cho mạch điện như hình vẽ H.4. U = 18V, r = 4Ω, R1 = 12Ω, R2 = 4Ω, R4 = 18Ω, R5 = 6Ω, R3 là biến trở, RĐ = 3Ω, RA ≈ 0, RV = ∞, điện trở dây nối và khóa K không đáng kể.
1. Khóa K mở. Tìm số chỉ của ampe kế A.
2. Khóa K đóng điều chỉnh biến trở đến giá trị R3 = 21Ω. Tìm công suất tỏa nhiệt của bóng đèn Đ. Tìm số chỉ của ampe kế A và vôn kế V.
3. Khóa K đóng, điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ số 0. Tìm R3 lúc này.
Giả sử nhiệt độ không ảnh hưởng đến điện trở bóng đèn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)