Chuyen lam son hoa
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Thành |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: chuyen lam son hoa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo
thanh hoá
Kỳ thi vào lớp 10 thpt chuyên lam sơn
năm học: 2011 – 2012 . Môn: Hóa học
Đề chính thức
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19 tháng 6 năm 2011
Câu I: (3,0 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm CO2 và H2O hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
2. Chất khí A được tạo bởi nguyên tố R và H có công thức RH4, trong đó R chiếm 87,5% khối lượng. Đốt cháy A trong oxi dư thu được chất rắn B. Cho B tác dụng lần lượt với axit HF, NaOH (đặc, nóng) và Na2CO3 (đặc, nóng). Hãy xác định A, B và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
3. Nung nóng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, CaO và C dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X và khí Y. Cho hỗn hợp chất rắn X vào nước dư thu được chất rắn Z, dd G và khí H. Hòa tan Z bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu II: (3,0 điểm)
1.a. Chất A có công thức (CH)n. Biết 1 mol A có thể pư tối đa với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dd. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A là hợp chất có trong chương trình phổ thông.
b. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, dd glucozơ, dd saccarozơ, hồ tinh bột. Nêu phương pháp nhận biết 4 dd đó. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
2. Ba rượu (ancol) X, Y, Z không phải đồng phân của nhau. Khi đốt cháy mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4.
a. Xác đinh công thức phân tử của X, Y, Z. Biết MX < My < Mz.
b. Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.
3. Cho Y là chất vô cơ, hãy xác định các chất hữu cơ A1, A2, A3, A4, X và viết PTHH của các pư theo sơ đồ sau: A1 A2
+Y (1) (4) +H2O (8) +H2O
X CH3CHO CH3CHO
+Z (3) (5) +H2O (9) +H2O
A3 A4
Câu III: (2,0 điểm)
1. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dd AgNO3 2M thu được dd D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dd D thu được chất rắn F và dd E. Cho F vào dd HCl dư tạo ra 4,48 lit H2 (đktc). Cho dd NaOH dư vào dd E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. (Các pư xảy ra hoàn toàn).
a. Tính khối lượng kết tủa B.
b. Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dd X. Dẫn V lit Cl2 (đktc) vào dd X, cô cạn dd sau pư thu được 66,2 gam muối. Tính V.
2. Dẫn H2 dư qua 8,14 gam qua hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3, FenOm nung nóng, sau khi pư hoàn toàn thu được 1,44 gam H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 8,14 gam A cần dùng 170 ml dd H2SO4 1M (loãng) thu được dd B. Cho B tác dụng với dd NaOH loãng, dư, lọc kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Xác điịnh công thức FenOm và tính khối lượng từng chất trong A.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiddrocacbon mạch hở (có tối đa 2 liên kết п) lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit dd Br2 0,5M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thấy số gam Br2 giảm đi một nửa và khối lương bình tăng thêm 6,7 gam, không có khí thoát ra. Xác định công thức phân tử của
thanh hoá
Kỳ thi vào lớp 10 thpt chuyên lam sơn
năm học: 2011 – 2012 . Môn: Hóa học
Đề chính thức
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19 tháng 6 năm 2011
Câu I: (3,0 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm CO2 và H2O hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
2. Chất khí A được tạo bởi nguyên tố R và H có công thức RH4, trong đó R chiếm 87,5% khối lượng. Đốt cháy A trong oxi dư thu được chất rắn B. Cho B tác dụng lần lượt với axit HF, NaOH (đặc, nóng) và Na2CO3 (đặc, nóng). Hãy xác định A, B và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
3. Nung nóng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, CaO và C dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X và khí Y. Cho hỗn hợp chất rắn X vào nước dư thu được chất rắn Z, dd G và khí H. Hòa tan Z bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu II: (3,0 điểm)
1.a. Chất A có công thức (CH)n. Biết 1 mol A có thể pư tối đa với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dd. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A là hợp chất có trong chương trình phổ thông.
b. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, dd glucozơ, dd saccarozơ, hồ tinh bột. Nêu phương pháp nhận biết 4 dd đó. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
2. Ba rượu (ancol) X, Y, Z không phải đồng phân của nhau. Khi đốt cháy mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4.
a. Xác đinh công thức phân tử của X, Y, Z. Biết MX < My < Mz.
b. Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.
3. Cho Y là chất vô cơ, hãy xác định các chất hữu cơ A1, A2, A3, A4, X và viết PTHH của các pư theo sơ đồ sau: A1 A2
+Y (1) (4) +H2O (8) +H2O
X CH3CHO CH3CHO
+Z (3) (5) +H2O (9) +H2O
A3 A4
Câu III: (2,0 điểm)
1. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dd AgNO3 2M thu được dd D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dd D thu được chất rắn F và dd E. Cho F vào dd HCl dư tạo ra 4,48 lit H2 (đktc). Cho dd NaOH dư vào dd E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. (Các pư xảy ra hoàn toàn).
a. Tính khối lượng kết tủa B.
b. Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dd X. Dẫn V lit Cl2 (đktc) vào dd X, cô cạn dd sau pư thu được 66,2 gam muối. Tính V.
2. Dẫn H2 dư qua 8,14 gam qua hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3, FenOm nung nóng, sau khi pư hoàn toàn thu được 1,44 gam H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 8,14 gam A cần dùng 170 ml dd H2SO4 1M (loãng) thu được dd B. Cho B tác dụng với dd NaOH loãng, dư, lọc kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Xác điịnh công thức FenOm và tính khối lượng từng chất trong A.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiddrocacbon mạch hở (có tối đa 2 liên kết п) lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit dd Br2 0,5M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thấy số gam Br2 giảm đi một nửa và khối lương bình tăng thêm 6,7 gam, không có khí thoát ra. Xác định công thức phân tử của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Thành
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)