Chuyen hoa 2008-2009
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hiếu |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: chuyen hoa 2008-2009 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HOÁ HỌC
( Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Vì sao người ta không điều chế khí CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4?
Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến (đèn cầy) ngọn lửa sẽ tắt, giải thích.
Đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì? Tại sao magie cháy được trong khí CO2? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp tách:
Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột.
Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. Lượng oxit hoặc kim loại cần tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 3: (2,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi điều kiện nếu có):
C1 D1 E1 F
AB men
C2D2 E2 F
Biết (A) là tinh bột và (F) là barisunfat.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho 1 mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 1 phút người ta đo thể tích khí CO2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được kết quả như sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
(cm3)
0
52
80
91
91
Tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 3 phút?
Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 5: (2,0 điểm)
Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp, sau đó làm lạnh hỗn hợp, sản phẩm thu được và đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng tụ). Thể tích hỗn hợp sản phẩm thay đổi như thế nào so với thể tích hỗn hợp ban đầu?
Câu 6: (2,5 điểm )
1) a. Cho 4 nguyên tố: O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên.
b. Nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, khối lượng phân tử 150. Xác định X.
2) A là một oxit kim loại chứa 70% kim loại. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5 % (d = 1,2 g/ml) để hòa tan vừa đủ 8 gam A.
Câu 7: (1,5 điểm)
Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ, tạo ra khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định kim loại hoá trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M).
Câu 8: (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch (A), chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí Cl2 dư sục vào dung dịch (A), phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B), cho dung dịch (B) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
Tính ( khối lượng cacbon và S trong mẫu than. Tính kết tủa a.
Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A. Tính thể tích khí Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) đã tham gia phản ứng.
Câu 9 : (2,0 điểm)
Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hidro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
R và R’ là những nguyên tố nào?
Một
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HOÁ HỌC
( Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Vì sao người ta không điều chế khí CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4?
Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến (đèn cầy) ngọn lửa sẽ tắt, giải thích.
Đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì? Tại sao magie cháy được trong khí CO2? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp tách:
Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột.
Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. Lượng oxit hoặc kim loại cần tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 3: (2,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi điều kiện nếu có):
C1 D1 E1 F
AB men
C2D2 E2 F
Biết (A) là tinh bột và (F) là barisunfat.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho 1 mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 1 phút người ta đo thể tích khí CO2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được kết quả như sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
(cm3)
0
52
80
91
91
Tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 3 phút?
Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 5: (2,0 điểm)
Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp, sau đó làm lạnh hỗn hợp, sản phẩm thu được và đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng tụ). Thể tích hỗn hợp sản phẩm thay đổi như thế nào so với thể tích hỗn hợp ban đầu?
Câu 6: (2,5 điểm )
1) a. Cho 4 nguyên tố: O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên.
b. Nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, khối lượng phân tử 150. Xác định X.
2) A là một oxit kim loại chứa 70% kim loại. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5 % (d = 1,2 g/ml) để hòa tan vừa đủ 8 gam A.
Câu 7: (1,5 điểm)
Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ, tạo ra khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định kim loại hoá trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M).
Câu 8: (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch (A), chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí Cl2 dư sục vào dung dịch (A), phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B), cho dung dịch (B) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
Tính ( khối lượng cacbon và S trong mẫu than. Tính kết tủa a.
Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A. Tính thể tích khí Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) đã tham gia phản ứng.
Câu 9 : (2,0 điểm)
Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hidro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
R và R’ là những nguyên tố nào?
Một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hiếu
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)