CHUYEN DE VO CO
Chia sẻ bởi Nguyễn Đỗ Chiến |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: CHUYEN DE VO CO thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ôn tập vô cơ
Câu 1: 1) Hãy tìm các chất X1, X2, X3. X4 X5 X6, X7 thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng (đều xảy ra trong dung dịch) sau.
X1 + X2 ( Fe2(SO4)3 + FeCl3.
X3 + X4 ( Ca3(PO4)2 + H2O.
X5 + X6 (ZnSO4 + NO2 + H2O
AlCl3 + X7 ( Al(OH)3 + KCl + CO2.
2) Hoàn thành phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
KAlO2 + NH4Cl + H2O (
Cu + KNO3 + HCl (
K2SO3+ + H2SO4 loãng (
FeCl3 + Na2CO3 + H2O (
Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2(
Cu + HCl + O2 (
3) Viết phương trình phân tử, phương trình ion và nêu rõ vai trò của Fe, Fe2+và Fe3+ trong các trường hợp phản ứng sau đây.
a) Fe + H2SO4 loãng
c) FeCl2 + Cl2
b) Fe + HNO3 loãng ( tạo NO)
d) Fe2(SO4)3
4) Hãy dùng phương pháp hoá học để phân biệt các cặp hoá chất sau đây.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a) Các dung dịch AlCl3 và MgCl2
c) Các khí CO2 và N2
b) Các dung dịch Ba(NO3)2 và CaCl2
d) Các chất bột FeO và MnO2
5) Viết phương trình phản ứng trực tiếp bột sắt kim loại thành các hợp chất sau: FeCl3, FeCl2, Fe2(SO4)3, FeS, Fe3O4.
6) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch A, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A được dung dịch B, khí C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào B đến dư. Viết các phương trình phản ứng.
7) Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi trường axit, MnO4( bị khử thành Mn2+).
8) Cho FexOy phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 . Viết phương trình phản ứng biết phản ứng tạo khí NO (nếu có). Cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
9) Hợp chất FexOy khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan nó trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A.
A làm mất màu dung dịch nước Br2, .
A hoà tan được Fe và Cu.
A tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Tìm công thức của oxit và viết phương trình phản ứng.
10) Cho hỗn hợp FeS2, FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 2: Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung
Câu 1: 1) Hãy tìm các chất X1, X2, X3. X4 X5 X6, X7 thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng (đều xảy ra trong dung dịch) sau.
X1 + X2 ( Fe2(SO4)3 + FeCl3.
X3 + X4 ( Ca3(PO4)2 + H2O.
X5 + X6 (ZnSO4 + NO2 + H2O
AlCl3 + X7 ( Al(OH)3 + KCl + CO2.
2) Hoàn thành phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
KAlO2 + NH4Cl + H2O (
Cu + KNO3 + HCl (
K2SO3+ + H2SO4 loãng (
FeCl3 + Na2CO3 + H2O (
Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2(
Cu + HCl + O2 (
3) Viết phương trình phân tử, phương trình ion và nêu rõ vai trò của Fe, Fe2+và Fe3+ trong các trường hợp phản ứng sau đây.
a) Fe + H2SO4 loãng
c) FeCl2 + Cl2
b) Fe + HNO3 loãng ( tạo NO)
d) Fe2(SO4)3
4) Hãy dùng phương pháp hoá học để phân biệt các cặp hoá chất sau đây.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a) Các dung dịch AlCl3 và MgCl2
c) Các khí CO2 và N2
b) Các dung dịch Ba(NO3)2 và CaCl2
d) Các chất bột FeO và MnO2
5) Viết phương trình phản ứng trực tiếp bột sắt kim loại thành các hợp chất sau: FeCl3, FeCl2, Fe2(SO4)3, FeS, Fe3O4.
6) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch A, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A được dung dịch B, khí C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào B đến dư. Viết các phương trình phản ứng.
7) Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi trường axit, MnO4( bị khử thành Mn2+).
8) Cho FexOy phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 . Viết phương trình phản ứng biết phản ứng tạo khí NO (nếu có). Cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
9) Hợp chất FexOy khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan nó trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A.
A làm mất màu dung dịch nước Br2, .
A hoà tan được Fe và Cu.
A tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Tìm công thức của oxit và viết phương trình phản ứng.
10) Cho hỗn hợp FeS2, FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 2: Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đỗ Chiến
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)