CHUYÊN ĐỀ VỀ HIDROCACBON

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Anh | Ngày 15/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ VỀ HIDROCACBON thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài tập hidrocacbon.

Bài 1:Một hỗn hợpgồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích 1,792 lít chia hai phần bằng nhau.
Phần 1: Qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư tạo 0,735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0125 M thấy khối lượng dung dịch tăng 6,91gam và có tạo ra 11gam kết tủa. Xác định CTPT và % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết số ngtử Cacbon trong ankan < trong anken.
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 ankin là đồng phân của nhau. Dẫn 448(ml) khí đkc hai 2 ankin này qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 1,61g kết tủa. Khí thoát ra dẫn qua bình Brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,54 gam.Xác định CTPT, viết CTCT 2 ankin. ĐS:C4H6
Bài 3: Có một ankan CnH2n+2 và một anken CmH2m, trong đó n + m =6 và n ( m ( 1.
Xác định CTPT của ankan, anken
Hỗn hợp trên khi phản ứng với HCl thu được 2 sản phẩm cộng. Tìm CTCT
ĐS: C2H6 và C4H8 hay C4H10 và C2H4
Bài 4: Một hydrocacbon A tác dụng với H2 tạo thành hydrocacbon no B. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng mC: mH = 6:1. Biết = 42. Tìm CTPT A, B. Cho biết thuộc dãy đồng đẳng nào? ĐS: C6H12(B); C6H6(A)
Bài 5: Đốt cháy một hydrocacbon A thu được 0,396 gam CO2 và 0,108 gam H2O.
Tìm công thức nguyên A
Trùng hợp 3 phân tử A thu được B là đồng đẳng Benzen. Xác định CTCT của A,B. ĐS: (C3H4)n
Bài 6: Cho 5,2 gam stiren đã bị trùng hợp một phần tác dụng với 100ml dung dịch Br2 0,15M. Sau phản ứng cho thêm KI dư vào hỗn hợp thu được 0,635 gam Iot
Giải thích quá trình thí nghiệm bằng phản ứng.
Tính % stiren đã bị trùng hợp. ĐS: 75%
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lớt dung dịch NaOH 0,5 M. Để trung hồ NaOH dư cần 0,5 lớt dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành.
ĐS: C6H6; 39g; 78,5g
Bài 8: Đốt cháy 100 cm3 hỗn hợp gồm H2, ankan, anken thu được 210 cm3 CO2. Mặt khác nếu nung 100 cm3 hỗn hợp trên với Ni, sau phản ứng còn 70 cm3 một hydrocacbon duy nhất. Các thể tích khí đo cùng đk.
Tìm CTPT hai hydrocacbon trên, tính % thể tích mỗi chất.
Tính thể tích O2 cần đốt cháy hỗn hợp
Bài 9: Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một liên kết ba hay liên kết đôi. Số cacbon mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm CTPT 2 hydrocacbon.
ĐS: C2H2 và C7H14 hay C5H8 và C5H10 hay C5H8 và C5 H12.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng , trong đó A hơn B một nguyên tử C, người ta chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 là . Tìm CTPT của A,B và % mỗi chất trong hỗn hợp X.
ĐS: C2H2; CH2O (27,78%) hay CH4; C2H6
Bài 11: Một hỗn hợp 2 khí có khối lượng 7,6 gam gồm 22,4 lít một hydrocacbon mạch thẳng A và 1,12 lít một ankin B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Các khí đo đkc.
A thuộc loại hydrocacbon nào?
Viết CTPT, CTCT của A, B biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử.
Viết phản ứng của A,B với H2O ĐS: anken; C4H8; C3H4
Bài 12: Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon mạch hở vào bình Br2 dư. Sau khi phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Anh
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)