Chuyen de ve cac loa hop chat vo co

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: chuyen de ve cac loa hop chat vo co thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

các loại hợp chất vô cơ
Oxit
( Định nghĩa oxit: là hợp chất của oxi với nguyên tố hoá học khác
( Cách thành lập công thức oxit: Dựa trên quy tắc hoá trị để lập công thức oxit
AxaBby = ax = by = BSCNN( của a và b) x = y=
Ví dụ :AlxOy ( III.x = II.y ( x = = 2 ; y = 3 CT oxit : Al2O3
( Tên gọi của oxit
Tên oxit = tên nguyên tố (ghi hoá trị, nếu nguyên tố có nhiều hoa trị) + oxit
Ví dụ : CaO : Canxi oxit Fe2O3 : Sắt (III) oxit
( chất hóa học của oxit:
° Tác dụng với nước : Một số oxit kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( những oxit này do đó cũng tan trong nước) Ví dụ : Na2O + H2O ( 2NaOH
Những oxit kim loại tác dụng với nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, LiO2, SrO, RbO2, CsO2
Nhiều oxit phi kim tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: SO3 + H2O ( H2SO4 N2O5 + H2O ( 2HNO3
° Tác dụng với axit: Nhều kim loại tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CuO + 2HCl ( CuCl2 + H2O Na2O + H2SO4 ( Na2SO4+ H2O
° Tác dụng với kiềm : Nhiều oxit phi kim tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước
Ví dụ: CO2 + 2NaOH ( Na2CO3 CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3( + H2O
( Phân loại oxit
Dựa vào tính chất hoá học người ta chia là hai loại chính là oxit bazơ và oxit axit
Oxit bazơ là oxit tác dụng được với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Na2O, K2O, CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO,........
Chỉ có kim loạimới tạo ra oxit bazơ. Mỗi oxit bazơtưng ứng với một bazơ
Ví dụ: Oxit bazơ Na2O bazơ tương ứng là NaOH; Oxit bazơ CuO bazơ tưng ứng Cu(OH)2
Oxit axit là oxit tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO3, SO2,, P2O5, N2O5.....
Oxit phi kim yhường là oxit axit ( trừ CO, NO,.....) . Mỗi oxit axit tương ứng với mỗi axit .
Ví dụ: oxit axit SO2 axit tương ứng là H2SO3; oxit axit SO3 axit tương ứng là H2SO4
Trong axit, tổng hoá trị của oxy = tổng hoá trị của ( phi kim + hiđrô )
( Canxi oxit – sản xuất đá vôi
Canxi oxit ( vôi sống ) :CaO ( M= 56 ) là chất rắn, mầu tắng, tan trong nước .
Tính chất hoá học của CaO :
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước : CaO + 2HCl ( CaCl2 + H2O
Tấc dụng với nước ( phản ứng tôi vôi ) Tạo thành Caxihiđrôxit : CaO+ H2O( Ca(OH)2
Tác dụng oxit axit tạo thành muối : CaO + CO2 ( CaCO3 (
Sản xuất vôi – ưng dụng của vôi : Những phản ứng hoá học xảy ra khi nung vôi
C + O2 ( CO2 (+ Q ( 1 ) Nhiệt toả ra ở phản ứng (1) phân huỷ đá vôi CaCO3
CaCO3 CaO + CO2(




axit
( Định nhĩa axit : là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Vi dụ: HCl , H2SO4 , HNO3 , H3PO4 ,...................
Trong axit , hoá trị gốc axit= số nguyên tử hiđrô
( Phân loại và gọi tên axit : gồm 2 loại ° Axit không có oxy : Tên gọi axit = axit + tên phi kim + hiđrô
Ví dụ : HCl : axit clohiđric
° Axit có oxy : Một nguyên tố phi kim có thể tạo ra một vài axit có oxy.
Nếu axit ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 46,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)