Chuyen de tu chon toan 8 hoc ki II
Chia sẻ bởi Lê Thị Vân Hương |
Ngày 13/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: chuyen de tu chon toan 8 hoc ki II thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:25/2 Tuần 25
Ngày dạy:…
Tiết:11 Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình
A.Mục tiêu:
Luyện cho HS cách phân tích đề bài và trình bày giải bài toán bằng cách lập PT qua 3 bước. Dạng toán chuyển động, toán năng suất.
B.chuẩn bị:
1. GV: bảng phụ ghi 3 bước giải bài toán bằng cách lập PT.
2. HS: vở nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I.ổn định:
Báo cáo SS:
8A:…………………….
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT?
III. giảng bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
+GV: Treo bảng phụ ghi nội dung các kiến thức cần nhớ.
Bài1(đề ghi lên bảng phụ).
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 24km/h rồi đi tiếp đến C với vận tốc 32km/h. Tính chiều dài quãng đường AB và Bc, biết quãng đường AB dài hơn quãng đường BC là 6km và vận tốc của người đó trên cả quãng đường AC là 27km/h.
+GV:hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích.
V(km/h)
S(km)
t(h)
SAB
24
x
SBC
32
x- 6
SAC
27
2x - 6
+Gọi 1 HS trình bày miệng bước lập PT. 1 HS lên bảng giải PT và trả lời
Bài 2: (đề ghi lên bảng phụ).
Hai người đi xe đạp cùng 1 lúc, ngược chiều nhau từ 2 địa điểm A và b cách nhau 42 km và gặp nhau sau 2h. tính vận tốc của mỗi người, biết rằng người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ b là 3km.
+GV:hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích.
V(km/h)
t(h)
S(km)
Đi từ A
x
2
2x
Đi từ B
x - 3
2
2.(x-3)
Bài 3: (đề ghi lên bảng phụ).
một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện mỗi ngày đội máy kéo cày được 52 ha.Vì vậy, đội không những đã cày xong trước kế hoạch 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha nữa. tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch?
+GV:hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích.
Diện tích(ha)
Thời gian
(ngày)
NS 1 ngày
Dự định
x
40
Thực hiện
x + 4
52
+Gọi HS trả lời miệng đến bước lập PT.
Về nhà giải tiếp.
A.Các kiến thức cần nhớ:
Khi giải bài toán bằng cách lập PT cần chú ý:
*Bước1- Lập PT:
+Chọn ẩn số (Ghi đơn vị cho ẩn, nếu có) và đặt ĐK thích hợp cho ẩn.
+Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại đã biết (cần ghi đơn vị nếu có).
+ Lập PT biểu thị mối tương quan giữa các đại lượng (không ghi đơn vị).
* Bước2: Giải PT (không ghi đơn vị)
* Bước 3: Trả lời:
+Kiểm tra xem trong các nghiệm của PT nghiệm nào thỏa mãn ĐK của ẩn, nghiệm nào không thỏa mãn.
+ Rồi trả lời.
B. bài tập:
Dạng 1: Toán chuyển động
Bài 1:
* +Gọi chiều dài quãng đường AB là x(km). ĐK: x > 0.
+ Thì chiều dài quãng đường BC là: x – 6 (km), QĐ AC dài là: 2x – 6 (km).
Thời gian người đó đi QĐ AB;BC; AC tương ứng là:
+Vì TG người đó đi quãng đường AB và BC bằng TG di cả quãng đường AC, nên ta có PT:
* Giải PT được x= 30
* + Với x = 30 (TMĐK của ẩn).
+Vậy chiều dài quãng đường AB; BC tương ứng là 30(km/h) và 40(km/h).
Bài 2:
*+Gọi vận tốc của người đi từ A là: x(km/h). ĐK: x > 0.
+sau 2h người đi từ B đi được 2x(km), người đi từ A đi được 2.(x – 3) (km).Ta có PT:
2x + 2(x-3) = 42.
*Giải Pt ta được x = 12(TMĐK của ẩn).
* Vậy vận tốc của người đi từ A là 12km/h, vận tốc người đi từ b là 9 km/h.
Dạng 2:Toán năng suất
Bài 3:
*+Gọi diện tích ruộng đội máy kéo phải cày theo kế hoạch là:x(ha). ĐK: x>4.
+thì diện tích đội máy kéo đã cày được là: x+4(ha).
Thời gian đội phải cày theo kế hoạch là: (ngày), thời gian đội thực tế cày là: (ha)
+ Vì đội đã cày xong trước 2 ngày so với dự định, nên ta có PT:
-= 2
*Giải PT tìm được x = 360.(TMĐK của ẩn).
*Vậy theo kế hoạch đội máy kéo phải cày là 360 (ha).
IV. Củng cố:
+GV: Rút kinh nghiệm giờ LT.
V. HDVN:
1. Giải lại các bài tập ra vở nháp.
2. bài tập VN:
Một đội thợ mỏ theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác 50m3 than. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày đội đã khai thác được 57m3 than, vì thế đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức dự định 13m3 . tính số m3 than mà đội phảikhai thác theo kế hoạch?
Ngày soạn:25/2 Tuần 25
Ngày dạy:
Tiết:12 Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình
A.Mục tiêu:
Luyện cho HS cáchàphan tích đề bài và trình bày giải bài toán bằng cách lập PT dạng: toán năng suất, chuyển động xuôi dòng và ngược dòng.
B.chuẩn bị:
1. GV: bảng phụ ghi 3 bước giải bài toán bằng cách lập PT.
2. HS: vở nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I.ổn định:
Báo cáo SS:
8A:…………………
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập cho VN tiết trước.
III. giảng bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Bài 1: trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20%,do đó cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy. Tính xem trong tháng đầu mỗi tổ SX được bao nhiêu chi tiết máy?
+GV: Gọi 1 HS đọc và tóm tắt đề bài.
Tháng thứ 2, tổ I vượt mức 15% thì tổ I làm được bao nhiêu chi tiết máy?
- HS: …. 15%.x
? Tương tự tháng thứ 2, đội 2 làm được bao nhiêu chi tiết máy?
+GV: hướng dẫn HS lập bảng phân tích:
Tháng đầu
Tháng thứ hai
Tổ I
x(chi tiết)
15%.x
(chi tiết)
Tổ II
800 – x
(chi tiết)
20%.(800-x)
(chi tiết)
+Gọi 1 HS trình bày miệng bước lập PT. 1 HS lên bảng giải PT và trả lời.
Bài 2:
Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào 1 bể không chứa nước trong 1 thời gian qui định thì mỗi giờ phải bơm 10m3 . Sau khi bơm được thể tích bể chứa, người công nhân vận hành máy cho máy chạy với công suất lớn hơn, nên mỗi giờ bơm được 15 m3. Do vậy bể chứa được bơm đầy nước sớm hơn 48 phút so với thời gian qui định. Tính thể tích của bể chứa?
+GV: Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
+GV: hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích:
Thể tích
(m3)
NS 1h
(m3)
TGHTCV
(h)
Dự định
x
10
Thực hiện
x
15
x
+Gọi HS trả lời miệng đến bước lập PT.
Về nhà giải tiếp.
Bài 3:
Một tàu thủy chạy trên 1 khúc sông dài 89kn,cả đi lẫn về mất 8h20 phút. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng,biết rằng vận tốc của dòng nước là 4km/h.
+GV: Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài.
Điền vào bảng phân tích các đại lượng?
Vận tốc(km/h)
Thời gian
(h)
S(km)
Tàu thủy
x
80
Xuôi dòng
x + 4
80
Ngược
dòng
x - 4
80
+Gọi HS trả lời miệng đến bước lập PT.
+Gọi 1 HS lên bảng GPT và trả lời.
* Dạng toán năng suất:
Bài 1:
*+gọi số chi tiết máy tổ I làm trong tháng đầu là x (chi tiết). ĐK x và x< 800.
+Thì số chi tiết máy tổ II làm trong tháng đầu là: 800 - x (chi tiết).
+Tháng thứ hai: Tổ I làm được: (chi tiết),tổ II làm được: (chi tiết). Cả 2 tổ làm được: 945 – 800 = 145 (chi tiết), nên ta có PT:
+= 145
* Giải PT tìm được x = 300(TMĐK của ẩn)
* vậy tháng đầu tổ I làm được 300 chi tiết máy, tổ II làm được 500 chi tiết máy.
Bài 2:
*+ Gọi thể tích của bể chứa là x(m3). ĐK: x >0.
+Thời gian dự định là :(giờ). Thời gian bơm lượng nước bằng bể chứa là: (h), thời gian bơm tiếp để đầy bể chứa là : (h).
+vì bể chứa được bơm đầy nước sớm hơn
48 phút= (h) so với thời gian qui định, nê ta có PT:
--=
* Giải PT tìm được: x = 36(TMĐK của ẩn).
* Vậy thể tích của bể là 36 m3.
*Dạng 2: Toán chuyển động xuôi chiêù,ngược chiều.
Vân tốc xuôi = vận tốc thực + Vdnước.
Vận tốc ngược = vận tốc thực - Vdnước.
Bài 3:
*gọi vận tốc của tàu thủy khi nước yên nặng là x(km/h). ĐK : x > 4.
+Thì vận tốc của tàu thủy khi xuôi dòng là:x +4 (km/h), khi ngược dòng là: x - 4 (km/h).
Thời gian tàu thủy xuôi dòng 80km là:
(h), khi ngược dòng 80km là: (h).
+Vì thời gian cả đi lẫn về hết 8h20phút =8(h), nên ta có PT:
+=
*Giải PT :5x2 – 96x – 80 = 0
(x – 20)(5x+4) = 0
x = 20(TMĐK)
hoặc x = (Không TMĐK).
+Vậy vận tốc của thủy khi nước yên nặng là 20km/h.
I. Củng cố:
+GV: Chốt lại các dạng bài đã được làm trong tiết LT:
V. HDVN:
1.Ôn luyện kĩ cac bài được làm trong tiết LT.
2. bài tập VN:
Hai vòi cùng chảy vào một bể chứa nước,vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 40lít, vòi thứ hai mỗi phút chảy được 30lít. Nếu cho vòi thứ hai chảy nhiều hơnvòi thứ nhất 6 phút thì hai vòi chảy được khối lượng nước như nhau và bằng một nửa khối lượng nước của bể. tính thể tích nước của bể?
3. Hướng dẫn :
Thể tích
(lít)
NS 1 phút
TGHTCV
(phút)
Vòi I
40x
40(l)
x
(x>0)
Vòi II
30(x+6)
30(l)
x + 6
Vì lượng nước 2 vòi chảy bằng nhau, nên ta có PT: 40x = 30.(x+6)
Nhận xét đánh giá của bgh.
Ngày 1/3:
Ngày soạn:2/3 Tuần 26
Ngày dạy:
Tiết:13 Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình
A.Mục tiêu:
- Ôn luyện cho HS cách phân tích đề bàivà trình bày giải bài toán bằng cách lập PT dạng: chuyển động, và toán quan hệ số.
B.chuẩn bị:
1. GV: bảng phụ ghi 3 bước giải bài toán bằng cách lập PT.
2. HS: vở nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I.ổn định:
Báo cáo SS:
8A:……………………..
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập cho VN tiết trước.
III. giảng bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Bài 1:
Một ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu ôtô đi với vận tốc đó, khi còn 60km nữa thì được một nửa quãng đường AB,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Vân Hương
Dung lượng: 967,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)