Chuyên đề Toán Tiểu học

Chia sẻ bởi Lê Văn Tri | Ngày 04/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề Toán Tiểu học thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện: Lê Nghĩa
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 DUY HÒA
NĂM HOC 2010 - 2011
NHIỆT LIỆT CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ CHUYÊN ĐỀ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ:
MỘT VÀI BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH THỰC HIỆN CÁCH ĐỔI ĐỘ DÀI – KHỐI LƯỢNG – DIỆN TÍCH – THỂ TÍCH
Dạy và học Toán là một hoạt động trí tuệ rất khó khăn và phức tạp cho cả thầy và trò. Muốn dạy toán đạt kết quả tốt đòi hỏi người giáo viên phải có kiến thức toán học vững vàng, kĩ năng truyền thụ chính xác, phương pháp giảng dạy linh hoạt và điều cơ bản là nắm kĩ đối tượng của mình.
Từ trong thực tế học toán ở các lớp 3, 4, 5, tôi thấy các em thường đổi sai các đơn vị đo đại lượng nhất là các danh số phức hợp. Điều này đã dẫn đến kết quả sai trong việc giải toán có lời văn. Vậy phải “dạy như thế nào ?” và “dạy bằng cách thức gì ?” nhằm nâng cao chất lượng giờ lên lớp và hiệu quả học tập của các em trong những tiết học này. Đó là những suy nghĩ, trăn trở cho những người trực tiếp tổ chức hoạt động dạy và học. Vì thế cần chọn chuyên đề này tìm ra nguyên nhân dẫn đến cái sai các em mắc phải để khắc phục.
II. Nguyên nhân:
Vì sao các em đổi sai ? Do nhiều nguyên nhân:
a.- Do ở nhà không chuẩn bị trước bài ngày mai đến lớp.
b.- Do không chú ý lắng nghe khi giáo viên giảng bài (phần này chiếm tỉ lệ ít)
c. - Do không thuộc thứ tự các đơn vị trong bảng đơn vị đo
d. - Do đọc và viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân chưa vững.
e - Do chưa nắm vững số chữ số ứng với mỗi đơn vị ở từng đại lượng để đổi các số thập phân và danh số phức hợp.
* Phải giải quyết các nguyên nhân đó như thế nào ?
Xin trình bày một số biện pháp cụ thể để nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh.
III. Giải quyết vấn đề:
1. Đối với học sinh:
- Giáo viên nêu những nguyên nhân vì sao các em hay đổi sai (phầnII) cho học sinh nắm.
- Phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của các em trong học tập.
2. Đối với giáo viên:
- Ở nguyên nhân a: Tăng cường khâu kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
- Ở nguyên nhân b: Giáo viên dùng biện pháp chủ nhiệm nghiêm khắc và các phương pháp dạy học linh hoạt để lôi cuốn sự chú ý của các em.
- Ở nguyên nhân c: Khi dạy các tiết đổi đơn vị đo: Độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích. Giáo viên buộc học sinh phải thuộc lòng thứ tự các đơn vị trong bảng đơn vị đo từ lớn đến nhỏ và ngược lại

- Ở nguyên nhân d: Giáo viên cần rút ra được kinh nghiệm nên khi dạy tiết “Đọc, viết số thập phân” luôn kèm tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích,...để học sinh tập đọc và viết cho quen trước các em học đổi.
- Ở nguyên nhân e: Đây là nguyên nhân mấu chốt nhất mà giáo viên cần suy nghĩ tìm tòi, để tìm ra phương pháp tối ưu để khắc phục trong giảng dạy. Đó là việc “Hướng dẫn học sinh lập bảng” khi đổi các số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích
* Hướng dẫn học sinh lập bảng: Trên bìa cứng 4cm x 20cm
a. Độ dài: (Mỗi đơn vị ứng với 1 chữ số)
Ví dụ 1: 8,43 m = ? dm
Ví dụ 2: 159,6 cm = ? m
Ta viết số 8,43 m vào ngay đơn vị đề bài đã cho là m, sau đó xác định đơn vị cần đổi là dm, đặt dấu phẩy ngay sau khe nhỏ đơn vị dm.
Vậy: 8,43m = 84,3dm
159,6cm = 1,596m
b. Khối lượng: (Mỗi đơn vị ứng với 1 chữ số)

Ví dụ 1: 5 tấn 3yến = ? kg
Ví dụ 2: 5kg 36g = ? yến
Ta viết 5 tấn 3 yến và 5 kg 36g vào đơn vị đề bài cho, sau đó xác định đơn vị cần đổi, dời dấu phẩy, đơn vị nào thiếu ta thay vào 1 chữ số 0, đánh dấu phẩy vào khe nhỏ sau đơn vị cần đổi.
Ta có:
c. Diện tích: (Mỗi đơn vị ứng với 2 chữ số)
Lưu ý học sinh: “Số mũ 2” đặt ở trên góc phải tên đơn vị, thì mỗi đơn vị 2 chữ số
Ví dụ1: 5m2 7 dm2 = ? dm2
Ví dụ 2: 5,7m2 = ? dm2
Ví dụ 3: 5dm2 8cm2 = ? m2
Ta viết 5m 2 7dm2 ; 5,7m2 ; 5dm2 8cm2 vào đơn vị đề bài cho , sau đó xác định đơn vị cần đổi, dời dấu phẩy, đơn vị nào thiếu ta thay vào chữ số 0 cho đủ 2 chữ số, đánh dấu phẩy vào khe nhỏ sau đơn vị cần đổi.
Ta có:
* Vậy:
5m2 7 dm2 = 507dm2
* Chú ý cách đọc
5,7m2 = 570dm2
5dm2 8cm2 = 0,0508m2
d. Thể tích: Mỗi đơn vị ứng với 3 chữ số
Ví dụ 1: 7m3 25dm3 = ? cm3
Ví dụ 2: 7,25m3 = ? cm3
Ví dụ 3: 5cm3 37mm3 = ? dm3
Ví dụ 4: 4936mm3 = ? dm3
Ví dụ 1: 7m3 25dm3 = ? cm3
Ví dụ 2: 7,25m3 = ? cm3
Ví dụ 3: 5cm3 37mm3 = ? dm3
Ví dụ 4: 4936mm3 = ? dm3
xin chân thành cảm ơn!
chúc các thầy cô giáo
sức khoẻ, hạnh phúc, thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Tri
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)