CHUYÊN ĐỀ THI THPT QG
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 10/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ THI THPT QG thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang
1
Danh mục sách tham khảo
3
2
Lí do chọn chuyên đề báo cáo
4
3
Giải quyết vấn đề của học sinh
5
4
Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn
7
5
Phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn
8
6
Bài tập áp dụng
40
7
Đáp án
8
Lời cảm ơn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Những từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh - The Windy - NXB Từ điển Bách khoa
2. Longman Preparation course for the TOFLE TEST - Deborah Phillips
3. 40 Bộ đề kiểm tra trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Vĩnh Bá - NXB ĐHSP
4. 25 Đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh - Lưu Hoằng Trí - NXB ĐHSP
5. Kenhtuyeninh.vn
6. zuni.vn
7. SGK Tiếng Anh thí điểm 11
PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC TỪ, CỤM TỪ, VÀ CÁC CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN
1- Phân tích thành phần câu
Giống như trong tiếng mẹ đẻ, các em cần biết phân tích thành phần câu để xác định được chính xác từ loại cần thiết trong ngữ cảnh.
2- Sử dụng từ điển
Đây là kĩ năng không thể thiếu của người học ngôn ngữ. Nó giúp học sinh biết cách dùng mẫu trong văn cảnh và dùng đúng từ loại.
3- So sánh với tiếng mẹ đẻ
Phương pháp này giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ, và nhớ lâu kiến thức mới đặc biệt là những cặp từ có cách dùng đối lập với từ tương ứng trong tiếng mẹ đẻ của mình.
4- Luyện tập cá nhân, cặp, nhóm
Những phương pháp này giúp các em tương tác tốt với nhau, hỗ trợ nhau và sửa sai giúp nhau.
PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG NHỮNG TỪ, CỤM TỪ, VÀ CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN
I . Nhầm lần khi sử dụng những từ đồng nghĩa (synonym)
1. Ability: khả năng, năng lực Capability: năng lực tiềm tàng
Capacity: sức chứa, công năng, công suất
- Ability: đùng để chỉ kiển thức và kĩ năng cần có để làm việc gì. Khi một người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng "ability”.
♦ Her ability to persuade others made me surprised.
- Capability: chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
♦ These problems were out of my capability.
- Capacity: dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “ability”.
♦ He showed us his capacity always to see the other person`s point of view.
2. Able: có thể, có khả năng Capable: có thể
- Able: dùng khi người ta có hiểu biết, kĩ năng cũng như tình huống có thể thực hiện được điều gì.
♦ They were able to increase the wages for employees.
- Capable: đùng khi một người có kiến thức và kỹ năng cần đề làm gì hoặc việc đó phù hợp với người đó.
♦ She is capable of solving hard problems very quickly.
- “capable” dùng với danh từ chỉ cảm xúc hay hành động.
♦ I thought she was capable of reticence but in fact, she was joyful.
- “capable of’: dùng đề chỉ xe cộ, máy móc có thể làm được.
♦ Solar energy is capable of producing electricity.
- Khi dùng “able” hoặc “capable” hàm ý rằng công việc đó đã được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có gì khác biệt cho lắm.
♦ The very able man discovered a new land.
♦ I`m sure you are having a capable boss.
3. Above; over: ở trên
- Cả “above” và “over” dùng để chỉ vị trí và độ cao. Nếu có hai vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vật không phải là đường thẳng thì dùng “above”.
♦ The trees rose above the houses.
Over: dùng
STT
Nội dung
Trang
1
Danh mục sách tham khảo
3
2
Lí do chọn chuyên đề báo cáo
4
3
Giải quyết vấn đề của học sinh
5
4
Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn
7
5
Phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn
8
6
Bài tập áp dụng
40
7
Đáp án
8
Lời cảm ơn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Những từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh - The Windy - NXB Từ điển Bách khoa
2. Longman Preparation course for the TOFLE TEST - Deborah Phillips
3. 40 Bộ đề kiểm tra trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Vĩnh Bá - NXB ĐHSP
4. 25 Đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh - Lưu Hoằng Trí - NXB ĐHSP
5. Kenhtuyeninh.vn
6. zuni.vn
7. SGK Tiếng Anh thí điểm 11
PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC TỪ, CỤM TỪ, VÀ CÁC CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN
1- Phân tích thành phần câu
Giống như trong tiếng mẹ đẻ, các em cần biết phân tích thành phần câu để xác định được chính xác từ loại cần thiết trong ngữ cảnh.
2- Sử dụng từ điển
Đây là kĩ năng không thể thiếu của người học ngôn ngữ. Nó giúp học sinh biết cách dùng mẫu trong văn cảnh và dùng đúng từ loại.
3- So sánh với tiếng mẹ đẻ
Phương pháp này giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ, và nhớ lâu kiến thức mới đặc biệt là những cặp từ có cách dùng đối lập với từ tương ứng trong tiếng mẹ đẻ của mình.
4- Luyện tập cá nhân, cặp, nhóm
Những phương pháp này giúp các em tương tác tốt với nhau, hỗ trợ nhau và sửa sai giúp nhau.
PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG NHỮNG TỪ, CỤM TỪ, VÀ CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN
I . Nhầm lần khi sử dụng những từ đồng nghĩa (synonym)
1. Ability: khả năng, năng lực Capability: năng lực tiềm tàng
Capacity: sức chứa, công năng, công suất
- Ability: đùng để chỉ kiển thức và kĩ năng cần có để làm việc gì. Khi một người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng "ability”.
♦ Her ability to persuade others made me surprised.
- Capability: chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
♦ These problems were out of my capability.
- Capacity: dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “ability”.
♦ He showed us his capacity always to see the other person`s point of view.
2. Able: có thể, có khả năng Capable: có thể
- Able: dùng khi người ta có hiểu biết, kĩ năng cũng như tình huống có thể thực hiện được điều gì.
♦ They were able to increase the wages for employees.
- Capable: đùng khi một người có kiến thức và kỹ năng cần đề làm gì hoặc việc đó phù hợp với người đó.
♦ She is capable of solving hard problems very quickly.
- “capable” dùng với danh từ chỉ cảm xúc hay hành động.
♦ I thought she was capable of reticence but in fact, she was joyful.
- “capable of’: dùng đề chỉ xe cộ, máy móc có thể làm được.
♦ Solar energy is capable of producing electricity.
- Khi dùng “able” hoặc “capable” hàm ý rằng công việc đó đã được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có gì khác biệt cho lắm.
♦ The very able man discovered a new land.
♦ I`m sure you are having a capable boss.
3. Above; over: ở trên
- Cả “above” và “over” dùng để chỉ vị trí và độ cao. Nếu có hai vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vật không phải là đường thẳng thì dùng “above”.
♦ The trees rose above the houses.
Over: dùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: 626,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)