CHUYÊN ĐỀ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG BDHSG 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Luyện |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG BDHSG 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS MỸ THÀNH
TỔ KHOA HỌC TƯ NHIÊN
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
NĂM HỌC 2010 - 2011
CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC
Bài toán tăng giảm khối lượng
1.Kiến thức lý thuyết
Nguyên tắc của phương pháp là dựa vào sự tăng giảm khối khi chuyển từ chất này sang chất khác. Từ 1 mol chất A chuyển thành 1 mol hay nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta có thể tính được một số mol các chất và ngược lại. Từ đó kết hợp với yêu cầu của bài toán rồi giải.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các bài toán vô cơ, hữu cơ kết hợp với phương pháp bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Bài toán này thường được áp dụng cho các loại phản ứng sau:
Phản ứng thế
Xét phản ứng kim loại tác dụng với dd muối
A + Bn+ Am+ + B
Nếu MA < MB thì khối lượng kim loại tăng:
Độ tăng khối lượng: mtăng = mB - mAtan
n =
Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
amol amol
-> mtăng = mCu - mFepư
a = n =
Nếu MB < MA thì khối lượng thanh kim loại giảm
Độ giảm khối lượng:mgiảm = mAtan - mB
n =
VD: Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe
bmol bmol
-> mgiảm = mZnpư - mFe
b = n =
b. Xét phản ứng thế của halogen(phản ứng hoán vị halogen)
X2 + 2Y- 2.X- + Y2 => mgiảm = mY- – mx-
VD: Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2
amol amol
-> mmuốigiảm = mBr- – mCl-
2. Phản ứng trao đổi:
a. Xét PƯ trao đổi giữa axit với muối
VD: 2HCl + CaCO3 -> CaCl2 + CO2 + H2O
y (mol) y(mol)
Độ giảm khối lượng sau PƯ= mCO2 = 44y(g)
Độ tăng khối lượng muối = 2.35,5.y-60.y = 11y (g)
b. Xét PƯ giữa oxitbazơ với axit:
VD: FeO + H2SO4(loãng) -> FeSO4 + H2O
t(mol) t(mol)
Độ tăng khối lượng = 96t – 16t = 80t(gam)
3. Phản ứng hoá hợp:
Xét phản ứng của kim loại với phi kim
2nM + mX2 2MnXm
Độ tăng lượng kim loại =mtăng = mX2
4. Phản ứng phân hủy:
a. Xét PƯ phân huỷ của muối;
VD: CaCO3 CaO + CO2
Độ giảm khối lượng sau phản ứng = mCO2
b. Xét phản ứng phân huỷ của bazơ không tan
VD: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Độ giảm khối lượng sau PƯ = mH2O
Cho dù các phản ứng hoá học có thuộc loại nào nhưng bài tập tăng giảm khối lượng được chia thành 3 dạng sau:
Dạng 1: Tính khối lượng và nồng độ dung dịch
Dạng 2: Tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp
Dạng 3: Tìm công thức hoá học của chất
2. Bài tập minh hoạ
Dạng 1: Tính khối lượng và nồng độ dung dịch
Bài 1: Cho 13,44 gam bột Cu vào cốc đựng 500ml dd AgNO3 0,3M khuấy đều dd một thời gian sau đó đem lọc dd thu được dd B và 22,56 gam chất rắn
Tính khối lượng của Ag có trong chất rắn
Tính nồng độ mol của các chất trong ddB
Đáp số: a. mAg = 12,96 gam
b. CMCu(NO3)2 = 0,12M. CMAgNO3 = 0,06M
Bài 2: Ngâm một lá sắt có khối lượng 5(g) trong 500ml dd CuSO4 15% (d = 1,12g/ml) sau một thời gian PƯ, lấy lá sắt ra rửa nhẹ làm khô cân được 5,16(g). Xác định nồng độ % của các chất có trong dd sau phản ứng
Đáp số: C%(FeSO4) = 0,54%
C%(CuSO4) = 14,43%
Bài 3: Cho a(g) Ba(NO3)2 tác dụng với b(g) dd H2SO4 20% (lấy dư 10%). Lọc lấy kết tủa rửa sạch làm khô thu được c(g) muối BaSO4. Biết khối lượng 2 muối khác nhau12,6(g). Tính khối lượng a,b và c.
Đáp số:
a = 117,45(g), b = 242,55(g),
c = 104,85 (g)
Bài 1: Nung 15,04 (g) muối Cu(NO3)2 sau phản ứng còn 8,56(g) chất rắn.
a. Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 bị phân huỷ
b. Tính % về khối lượng của các chất rắn sau phản ứng
Đáp số:
a. % Cu(NO3)2 bị phân huỷ là: 75%
b. %mCuO = 56,07%, % mCu(NO3)2dư = 43,93%
Bài 2. Cho 1,36gam hỗn hợp bột A (Fe và Mg) vào 400ml dd CuSO4 có nồng độ x(M). Sau khi phản ứng xong thu được 1,84gam chất rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn D. Tính thành phần % mỗi kim loại trong A,B và tính x.
Đáp số:
%Mg(trong A) = 17,65%, % Fe(trong A) = 82,35%
% Cu(trong B) = 69,56%, % Fe(trong B) = 30,44%
x = 0,05M
Dạng 3: Tìm CTHH của chất
Bài 1: Có 100ml dd muối nitrat của một kim loại hoá trị II (dd A). Thả vào dd A một thanh Pb, sau một thời gian lấy thanh Pb ra thấy khối lượng của nó giảm đi 28,6 (g). Dung dịch còn lại được thả tiếp một thanh Fe nặng 100(g). Khi lượng thanh Fe không đổi thì lấy nó ra khỏi dd thấm khô cân được 130,2(g). Tìm CTHH của muối nitrat ban đầu.
Đáp số: Cu(NO3)2
Bài 2: Cho 3 kim loại M,A và B(đều có hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng 2 thanh kim loại M đều có khối lượng là p(g) vào 2 dd A(NO3)2 và B(NO3)2. Sau 1 thời gian người ta thấy khối lượng thanh 1 giảm xuông x%; khối lượng thanh 2 tăng y%(so với p). Giả sử các kim loại A,B thoát ra bám hết vào thanh kim loại M
a.Lập biểu thức tính m theo :a, b, x, y. Biết rằng số mol M(NO3)2 trong cả 2 dd đều băng nhau.
b. Tính giá trị của m khi: a = 64; b = 207; x = 0,2%; y = 28,4%
Đáp số: a. m =
b. m = 65
3. Luyện tập
Các dạng bài tập tự luyện đã co trong đề
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo .
Chúc các em ngoan ,học giỏi.
TỔ KHOA HỌC TƯ NHIÊN
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
NĂM HỌC 2010 - 2011
CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC
Bài toán tăng giảm khối lượng
1.Kiến thức lý thuyết
Nguyên tắc của phương pháp là dựa vào sự tăng giảm khối khi chuyển từ chất này sang chất khác. Từ 1 mol chất A chuyển thành 1 mol hay nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta có thể tính được một số mol các chất và ngược lại. Từ đó kết hợp với yêu cầu của bài toán rồi giải.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các bài toán vô cơ, hữu cơ kết hợp với phương pháp bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Bài toán này thường được áp dụng cho các loại phản ứng sau:
Phản ứng thế
Xét phản ứng kim loại tác dụng với dd muối
A + Bn+ Am+ + B
Nếu MA < MB thì khối lượng kim loại tăng:
Độ tăng khối lượng: mtăng = mB - mAtan
n =
Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
amol amol
-> mtăng = mCu - mFepư
a = n =
Nếu MB < MA thì khối lượng thanh kim loại giảm
Độ giảm khối lượng:mgiảm = mAtan - mB
n =
VD: Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe
bmol bmol
-> mgiảm = mZnpư - mFe
b = n =
b. Xét phản ứng thế của halogen(phản ứng hoán vị halogen)
X2 + 2Y- 2.X- + Y2 => mgiảm = mY- – mx-
VD: Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2
amol amol
-> mmuốigiảm = mBr- – mCl-
2. Phản ứng trao đổi:
a. Xét PƯ trao đổi giữa axit với muối
VD: 2HCl + CaCO3 -> CaCl2 + CO2 + H2O
y (mol) y(mol)
Độ giảm khối lượng sau PƯ= mCO2 = 44y(g)
Độ tăng khối lượng muối = 2.35,5.y-60.y = 11y (g)
b. Xét PƯ giữa oxitbazơ với axit:
VD: FeO + H2SO4(loãng) -> FeSO4 + H2O
t(mol) t(mol)
Độ tăng khối lượng = 96t – 16t = 80t(gam)
3. Phản ứng hoá hợp:
Xét phản ứng của kim loại với phi kim
2nM + mX2 2MnXm
Độ tăng lượng kim loại =mtăng = mX2
4. Phản ứng phân hủy:
a. Xét PƯ phân huỷ của muối;
VD: CaCO3 CaO + CO2
Độ giảm khối lượng sau phản ứng = mCO2
b. Xét phản ứng phân huỷ của bazơ không tan
VD: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Độ giảm khối lượng sau PƯ = mH2O
Cho dù các phản ứng hoá học có thuộc loại nào nhưng bài tập tăng giảm khối lượng được chia thành 3 dạng sau:
Dạng 1: Tính khối lượng và nồng độ dung dịch
Dạng 2: Tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp
Dạng 3: Tìm công thức hoá học của chất
2. Bài tập minh hoạ
Dạng 1: Tính khối lượng và nồng độ dung dịch
Bài 1: Cho 13,44 gam bột Cu vào cốc đựng 500ml dd AgNO3 0,3M khuấy đều dd một thời gian sau đó đem lọc dd thu được dd B và 22,56 gam chất rắn
Tính khối lượng của Ag có trong chất rắn
Tính nồng độ mol của các chất trong ddB
Đáp số: a. mAg = 12,96 gam
b. CMCu(NO3)2 = 0,12M. CMAgNO3 = 0,06M
Bài 2: Ngâm một lá sắt có khối lượng 5(g) trong 500ml dd CuSO4 15% (d = 1,12g/ml) sau một thời gian PƯ, lấy lá sắt ra rửa nhẹ làm khô cân được 5,16(g). Xác định nồng độ % của các chất có trong dd sau phản ứng
Đáp số: C%(FeSO4) = 0,54%
C%(CuSO4) = 14,43%
Bài 3: Cho a(g) Ba(NO3)2 tác dụng với b(g) dd H2SO4 20% (lấy dư 10%). Lọc lấy kết tủa rửa sạch làm khô thu được c(g) muối BaSO4. Biết khối lượng 2 muối khác nhau12,6(g). Tính khối lượng a,b và c.
Đáp số:
a = 117,45(g), b = 242,55(g),
c = 104,85 (g)
Bài 1: Nung 15,04 (g) muối Cu(NO3)2 sau phản ứng còn 8,56(g) chất rắn.
a. Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 bị phân huỷ
b. Tính % về khối lượng của các chất rắn sau phản ứng
Đáp số:
a. % Cu(NO3)2 bị phân huỷ là: 75%
b. %mCuO = 56,07%, % mCu(NO3)2dư = 43,93%
Bài 2. Cho 1,36gam hỗn hợp bột A (Fe và Mg) vào 400ml dd CuSO4 có nồng độ x(M). Sau khi phản ứng xong thu được 1,84gam chất rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn D. Tính thành phần % mỗi kim loại trong A,B và tính x.
Đáp số:
%Mg(trong A) = 17,65%, % Fe(trong A) = 82,35%
% Cu(trong B) = 69,56%, % Fe(trong B) = 30,44%
x = 0,05M
Dạng 3: Tìm CTHH của chất
Bài 1: Có 100ml dd muối nitrat của một kim loại hoá trị II (dd A). Thả vào dd A một thanh Pb, sau một thời gian lấy thanh Pb ra thấy khối lượng của nó giảm đi 28,6 (g). Dung dịch còn lại được thả tiếp một thanh Fe nặng 100(g). Khi lượng thanh Fe không đổi thì lấy nó ra khỏi dd thấm khô cân được 130,2(g). Tìm CTHH của muối nitrat ban đầu.
Đáp số: Cu(NO3)2
Bài 2: Cho 3 kim loại M,A và B(đều có hoá trị II) có khối lượng nguyên tử tương ứng là m, a, b. Nhúng 2 thanh kim loại M đều có khối lượng là p(g) vào 2 dd A(NO3)2 và B(NO3)2. Sau 1 thời gian người ta thấy khối lượng thanh 1 giảm xuông x%; khối lượng thanh 2 tăng y%(so với p). Giả sử các kim loại A,B thoát ra bám hết vào thanh kim loại M
a.Lập biểu thức tính m theo :a, b, x, y. Biết rằng số mol M(NO3)2 trong cả 2 dd đều băng nhau.
b. Tính giá trị của m khi: a = 64; b = 207; x = 0,2%; y = 28,4%
Đáp số: a. m =
b. m = 65
3. Luyện tập
Các dạng bài tập tự luyện đã co trong đề
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo .
Chúc các em ngoan ,học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Luyện
Dung lượng: 678,29KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)