Chuyên đề tách, tinh chế, nhận biết bồi dường hoá 9
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 15/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: chuyên đề tách, tinh chế, nhận biết bồi dường hoá 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập nhận biết
I. Cách trình bày bài làm về bài tập nhận biết có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
a/ Phương pháp mô tả qua 4 bước:
Bước 1: Trích mẫu thử
Bước 2: Chọn thuốc thử
Bước 3: Cho thuốc thử vào các mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện tượng) rút ra kết luận đã nhận được hoá chất nào.
Bước 4: viết các PTPƯ (bước này có thể lồng ghép trong bước 3)
b.Phương pháp lập bảng (GV tự trình bày)
1.Có 4 chất khí đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt gồm: CO, CO2, SO2 SO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hoá học.
2. Cho 5 chất bột đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt gồm: Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hoá học.
3. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí sau: CO, CO2, SO2 và H2.
4. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS, Ag2O, CuS, FeO, MnO2, Chỉ được dùng một hoá chất để nhận biết 5 chất trên
5.Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS, Ag2O, CuO, FeO, MnO2, Chỉ được dùng một hoá chất để nhận biết 5 chất trên
6. Trình bày cách phân biệt 5 gói bột có màu tương tự nhau là: Ag2O, CuO, FeO, MnO2 và hỗn hợp FeO + Fe Chỉ được dùng một hoá chất để nhận biết 5 gói bột trên.
7. Chỉ được dùng thêm một hoá chất hãy chỉ rõ phương phpá nhận biết các dung dịch đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
8. Không dùng thêm hoá chất hãy phân biệt các dung dịch sau: H2O, NaCl, Na2CO3, HCl.
9. Chỉ được dùng thêm nước và CO2 hãy nhận biết 5 gói bột màu trắng sau: KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4.
10. Chỉ được dùng H2SO4 loãng nhận biết 5 kim loại sau: Ba, Mg, Fe, Al và Ag.
11. a. Nhận biết các oxit sau: K2O, Al2O3, CaO, MgO
b.Chỉ dùng một hoá chất có thể phân biệt các oxít trên không
12. Nhận biết 4 ống nghiệm đựng trong 4 lọ riêng biệt sau: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4.
Nếu chỉ dùng Cu nhận biết được các chất đó không
13. Có 4 ống nghiệm riêng biệt đựng các dung d ịch sau: Ba(OH)2, H2SO4, Na2CO3, ZnSO4. H ãy nhận bi ết các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học
Chỉ dùng một hoá chất có thể nhận biết được mấy dung dịch trên
14. Chỉ có H2O và CO2 hãy nhận biết 5 chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
15. Chỉ dùng một kim loại nhận biết các chất sau: NaNO3, HCl, NaOH, HNO3, CuSO4.
16. Có 3 hỗn hợp gồm(Fe + Fe2O3, Fe + FeO, FeO + Fe3O4), đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hỗn hợp chất trên.
17. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột (Fe + Fe2O3, Al + Al2O3, FeO + Fe2O3).
18. Có 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3.
19.Chỉ dùng một hoá chất hãy nhận biết 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4.
20. Chỉ dùng một hoá chất nêu cách nhận biết các dung dịch riêng biệt:
a. KCl, AlCl3, FeCl2, FeCl3, MgCl2.
b.Na2CO3, NaAlO2, MgSO4, Al(NO3)3, FeCl3, FeCl2.
21. Nhận biết các chất sau:
a. Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, NaOH.
b. Ag2O, BaO, MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, CuO.
c. HCl, H2S, H2SO4, HNO3.
d. Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng CO2 và nước.
Bài số 21. Chỉ dùng dung dịch HCl hãy trìng bày cách nhận biết các gói bột mất nhãn sau: FeS, FeS2, FeO, FeCO3, CuS. Viết các phương trình hoá học ?
Bài số 22. Có 7 bình chứa 7 chất khí riêng biệt: N2, O2, CO, CO2, H2S, SO2, NH3. Nêu cách nhận biết từng chất khí bằng phương pháp hoá học.
Bài số 23. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: Na2SO4, HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaOH, H2SO4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hoá học nhận
I. Cách trình bày bài làm về bài tập nhận biết có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
a/ Phương pháp mô tả qua 4 bước:
Bước 1: Trích mẫu thử
Bước 2: Chọn thuốc thử
Bước 3: Cho thuốc thử vào các mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện tượng) rút ra kết luận đã nhận được hoá chất nào.
Bước 4: viết các PTPƯ (bước này có thể lồng ghép trong bước 3)
b.Phương pháp lập bảng (GV tự trình bày)
1.Có 4 chất khí đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt gồm: CO, CO2, SO2 SO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hoá học.
2. Cho 5 chất bột đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt gồm: Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hoá học.
3. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí sau: CO, CO2, SO2 và H2.
4. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS, Ag2O, CuS, FeO, MnO2, Chỉ được dùng một hoá chất để nhận biết 5 chất trên
5.Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS, Ag2O, CuO, FeO, MnO2, Chỉ được dùng một hoá chất để nhận biết 5 chất trên
6. Trình bày cách phân biệt 5 gói bột có màu tương tự nhau là: Ag2O, CuO, FeO, MnO2 và hỗn hợp FeO + Fe Chỉ được dùng một hoá chất để nhận biết 5 gói bột trên.
7. Chỉ được dùng thêm một hoá chất hãy chỉ rõ phương phpá nhận biết các dung dịch đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
8. Không dùng thêm hoá chất hãy phân biệt các dung dịch sau: H2O, NaCl, Na2CO3, HCl.
9. Chỉ được dùng thêm nước và CO2 hãy nhận biết 5 gói bột màu trắng sau: KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4.
10. Chỉ được dùng H2SO4 loãng nhận biết 5 kim loại sau: Ba, Mg, Fe, Al và Ag.
11. a. Nhận biết các oxit sau: K2O, Al2O3, CaO, MgO
b.Chỉ dùng một hoá chất có thể phân biệt các oxít trên không
12. Nhận biết 4 ống nghiệm đựng trong 4 lọ riêng biệt sau: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4.
Nếu chỉ dùng Cu nhận biết được các chất đó không
13. Có 4 ống nghiệm riêng biệt đựng các dung d ịch sau: Ba(OH)2, H2SO4, Na2CO3, ZnSO4. H ãy nhận bi ết các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học
Chỉ dùng một hoá chất có thể nhận biết được mấy dung dịch trên
14. Chỉ có H2O và CO2 hãy nhận biết 5 chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
15. Chỉ dùng một kim loại nhận biết các chất sau: NaNO3, HCl, NaOH, HNO3, CuSO4.
16. Có 3 hỗn hợp gồm(Fe + Fe2O3, Fe + FeO, FeO + Fe3O4), đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng hỗn hợp chất trên.
17. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột (Fe + Fe2O3, Al + Al2O3, FeO + Fe2O3).
18. Có 5 chất bột: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3.
19.Chỉ dùng một hoá chất hãy nhận biết 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4.
20. Chỉ dùng một hoá chất nêu cách nhận biết các dung dịch riêng biệt:
a. KCl, AlCl3, FeCl2, FeCl3, MgCl2.
b.Na2CO3, NaAlO2, MgSO4, Al(NO3)3, FeCl3, FeCl2.
21. Nhận biết các chất sau:
a. Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, NaOH.
b. Ag2O, BaO, MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, CuO.
c. HCl, H2S, H2SO4, HNO3.
d. Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng CO2 và nước.
Bài số 21. Chỉ dùng dung dịch HCl hãy trìng bày cách nhận biết các gói bột mất nhãn sau: FeS, FeS2, FeO, FeCO3, CuS. Viết các phương trình hoá học ?
Bài số 22. Có 7 bình chứa 7 chất khí riêng biệt: N2, O2, CO, CO2, H2S, SO2, NH3. Nêu cách nhận biết từng chất khí bằng phương pháp hoá học.
Bài số 23. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: Na2SO4, HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaOH, H2SO4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hoá học nhận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)