CHUYEN DE PHI KIM BG HSG(CUC HAY)
Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: CHUYEN DE PHI KIM BG HSG(CUC HAY) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Mục lục
ương I: Các halogen 3
. Tóm tắt lý thuyết: 3
. Bài tập có lời giải: 4
. Bài tập tự giải: 11
ương II: Oxi – Lưu huỳnh 15
. Tóm Tắt lý thuyết: 15
. Bài tập có lời giải: 19
. Bài tập tự giải : 24
ương III: Nitơ - Photpho 28
. Tóm Tắt lý thuyết: 28
. Bài tập có lời giải: 30
. Bài tập tự giải: 38
ương IV: Cacbon và silic 45
. Tóm tắt lý thuyết: 45
. Bài tập có lời giải: 47
. Bài tập tự giải: 58
ơng V bài tập tổng hợp 60
. Đề bài có lời giải 60
. Bài tập tự giải 67
lục 69
Chương I: Các halogen
A. Tóm tắt lý thuyết:
Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I). Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Các halogen thiếu một electron nữa là bão hòa lớp electron ngoài cùng, do đó chúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trừ flo, các nguyên tử halogen khác đều có các obitan d trống, điều này giúp giải thích các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của các halogen. Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhóm VIIA là clo.
I- Clo
a. Tính chất vật lí Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.
b. Tính chất hoá học: Clo là một chất oxi hoá mạnh thể hiện ở các phản ứng sau:
1- Tác dụng với kim loại Kim loại mạnh: 2Na + Cl2 ( 2NaCl
Kim loại trung bình: 2Fe + 3Cl2 ( 2FeCl3
Kim loại yếu: Cu + Cl2 ( CuCl2
2- Tác dụng với phi kim Cl2 + H2 2HCl
3- Tác dụng với nước Cl2 + H2O ( HCl + HClO
Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bền phân huỷ theo phương trình:
HClO ( HCl + O
Sự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu và diệt trùng.
4- Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng ( CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O Cl2 + Ca(OH)2 huyền phù ( CaOCl2 + H2O
5- Tác dụng với dung dịch muối của halogen đứng sau:
Cl2 + 2NaBr ( 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI ( 2NaCl + I2
6- Tác dụng với hợp chất: 2FeCl2 + Cl2 ( 2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2 ( 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
SO2 + Cl2 + 2H2O ( H2SO4+ 2HCl H2S + 4Cl2 + 4H2O ( H2SO4+ 8HCl
c. Điều chế Nguyên tắc: Oxi hoá 2Cl- ( Cl2( bằng các chất oxi hoá mạnh, chẳng hạn như:
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl ( 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
II- Axit HCl
1- Tác dụng với kim loại (đứng trước H): 2Al + 6HCl ( 2AlCl3 +3 H2 Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
2- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH ( NaCl + H2O 2HCl + Mg(OH)2 ( MgCl2 + H2O
3- Tác dụng với oxit bazơ Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O CuO + 2HCl ( CuCl2 + H2O
4- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi) CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + CO2+ H2O
FeS
ương I: Các halogen 3
. Tóm tắt lý thuyết: 3
. Bài tập có lời giải: 4
. Bài tập tự giải: 11
ương II: Oxi – Lưu huỳnh 15
. Tóm Tắt lý thuyết: 15
. Bài tập có lời giải: 19
. Bài tập tự giải : 24
ương III: Nitơ - Photpho 28
. Tóm Tắt lý thuyết: 28
. Bài tập có lời giải: 30
. Bài tập tự giải: 38
ương IV: Cacbon và silic 45
. Tóm tắt lý thuyết: 45
. Bài tập có lời giải: 47
. Bài tập tự giải: 58
ơng V bài tập tổng hợp 60
. Đề bài có lời giải 60
. Bài tập tự giải 67
lục 69
Chương I: Các halogen
A. Tóm tắt lý thuyết:
Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I). Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Các halogen thiếu một electron nữa là bão hòa lớp electron ngoài cùng, do đó chúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trừ flo, các nguyên tử halogen khác đều có các obitan d trống, điều này giúp giải thích các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của các halogen. Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhóm VIIA là clo.
I- Clo
a. Tính chất vật lí Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.
b. Tính chất hoá học: Clo là một chất oxi hoá mạnh thể hiện ở các phản ứng sau:
1- Tác dụng với kim loại Kim loại mạnh: 2Na + Cl2 ( 2NaCl
Kim loại trung bình: 2Fe + 3Cl2 ( 2FeCl3
Kim loại yếu: Cu + Cl2 ( CuCl2
2- Tác dụng với phi kim Cl2 + H2 2HCl
3- Tác dụng với nước Cl2 + H2O ( HCl + HClO
Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bền phân huỷ theo phương trình:
HClO ( HCl + O
Sự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu và diệt trùng.
4- Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng ( CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O Cl2 + Ca(OH)2 huyền phù ( CaOCl2 + H2O
5- Tác dụng với dung dịch muối của halogen đứng sau:
Cl2 + 2NaBr ( 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI ( 2NaCl + I2
6- Tác dụng với hợp chất: 2FeCl2 + Cl2 ( 2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2 ( 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
SO2 + Cl2 + 2H2O ( H2SO4+ 2HCl H2S + 4Cl2 + 4H2O ( H2SO4+ 8HCl
c. Điều chế Nguyên tắc: Oxi hoá 2Cl- ( Cl2( bằng các chất oxi hoá mạnh, chẳng hạn như:
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl ( 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
II- Axit HCl
1- Tác dụng với kim loại (đứng trước H): 2Al + 6HCl ( 2AlCl3 +3 H2 Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
2- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH ( NaCl + H2O 2HCl + Mg(OH)2 ( MgCl2 + H2O
3- Tác dụng với oxit bazơ Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O CuO + 2HCl ( CuCl2 + H2O
4- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi) CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + CO2+ H2O
FeS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quốc Tuấn
Dung lượng: 1,55MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)