Chuyen de Ly 8
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Chuyen de Ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Buổi Thứ sáu : 13/07/2009.
A.Chữa BTVN :
Tóm tắt : Quả cấu bằng đồng : Vqc= 400 cm3
dđồng = 89 000 N/m3 , dnước = 10 000 N/m3
Treo và lực kế và nhúng chìm trong nước lực kế chỉ : 8 N.
a) m = ?
b) Quả cầu đó đặc hay rỗng ?
Giải :
V = 400 cm3 = 0,4 dm3 = 0,0004 m3 = 4. 10-4 m3
Lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu là :
FA = V. D nước = 4 . 10-4 . 10 000 = 4 (N).
Trọng lượng của quả cầu P = 8+4 = 12 N
Vậy khối lượng của quả cầu là m = = =1,2 kg
b) Trọng lượng riêng của quả cầu
Ta có : P = Vqc .dqc suy ra dqc = = = 30 000 N/m3
Ta thấy : dqc = 30 000 N/m3 < d đồng = 89 000N/m3 Nên quả cầu đó là rỗng.
B. Bài học :
Sự nổi
Tóm tắt bài học :
Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi :
Gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật khi vật ngập hoàn toàn trong chất lỏng
- Vật chìm xuống khi : P>F
- Vật nổi lên khi : P- Vật lơ lửng trong chất lỏng ; P=F
2. Độ lớn của lực đẩy ác si mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
Công thức : FA = d cl. Vc
Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng ( m3)
FA là lực đẩy ác si mét
Chú ý : Vc là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng chứ không phải là thể tích của vật
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật
Bài tập :
Bài 1 : Một vật có trọng lượng riêng là 6000 N/m3 . Khi thả vật vào trong chất lỏng có trọng lượng riêng d1 thì thể tích bị chìm chiếm 3/4 thể tích của vật , còn khi thả vào trong chất lỏng có trọng lượng riêng d2 thì thể tích bị chìm chiếm 4/5 thể tích của vật
So sánh lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật trong hai trường hợp đó.
Xác định d1 và d2
Giải :
a)Gọi FA1, FA2 là lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật trong hai trường hợp
Khi thả vật vào d1 hay d2 vật đều nổi : suy ra : FA1= P
FA2= P
Hay FA1= FA2
Xác định d1 và d2
Ta có P= FA1 suy ra Vv.dv = 3/4 Vv.d1 vậy d1= 4/3.6000 = 8000 N/m3
P= FA1 suy ra Vv.dv = 4/5 Vv.d2 vậy d2= 5/4. 6000= 75 000 N/m3
Đáp số : a) FA1= FA2
b) 8000 N/m3 , 7500 N/m3
Bài 2 :
Một khối gỗ hình lập phương , có chiều dài mỗi cạnh là 10 cm được thả nổi trong nước . Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 .chiều cao của khối gỗ nổi trên nước là 3 cm.
Tìm khối lượng riêng và khối lượng của vật
Nếu ta đổ dầu có trọng lượng riêng 6 000N/m3 sao cho ngập hoàn toàn vật thì thể tích của vật chìm trong nước và trong dầu là bao nhiêu ?
Giải :
10 cm = 0,1 m
a) Thể tích của vật : V = (0,1)3 = 10-3 (m3) (1)
Thể tích phần chìm của vật Vc= (0,1)2.( 0,1- 0,03) = 7.10-4 ( m3)
Lực
A.Chữa BTVN :
Tóm tắt : Quả cấu bằng đồng : Vqc= 400 cm3
dđồng = 89 000 N/m3 , dnước = 10 000 N/m3
Treo và lực kế và nhúng chìm trong nước lực kế chỉ : 8 N.
a) m = ?
b) Quả cầu đó đặc hay rỗng ?
Giải :
V = 400 cm3 = 0,4 dm3 = 0,0004 m3 = 4. 10-4 m3
Lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu là :
FA = V. D nước = 4 . 10-4 . 10 000 = 4 (N).
Trọng lượng của quả cầu P = 8+4 = 12 N
Vậy khối lượng của quả cầu là m = = =1,2 kg
b) Trọng lượng riêng của quả cầu
Ta có : P = Vqc .dqc suy ra dqc = = = 30 000 N/m3
Ta thấy : dqc = 30 000 N/m3 < d đồng = 89 000N/m3 Nên quả cầu đó là rỗng.
B. Bài học :
Sự nổi
Tóm tắt bài học :
Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi :
Gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật khi vật ngập hoàn toàn trong chất lỏng
- Vật chìm xuống khi : P>F
- Vật nổi lên khi : P
2. Độ lớn của lực đẩy ác si mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
Công thức : FA = d cl. Vc
Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng ( m3)
FA là lực đẩy ác si mét
Chú ý : Vc là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng chứ không phải là thể tích của vật
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật
Bài tập :
Bài 1 : Một vật có trọng lượng riêng là 6000 N/m3 . Khi thả vật vào trong chất lỏng có trọng lượng riêng d1 thì thể tích bị chìm chiếm 3/4 thể tích của vật , còn khi thả vào trong chất lỏng có trọng lượng riêng d2 thì thể tích bị chìm chiếm 4/5 thể tích của vật
So sánh lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật trong hai trường hợp đó.
Xác định d1 và d2
Giải :
a)Gọi FA1, FA2 là lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật trong hai trường hợp
Khi thả vật vào d1 hay d2 vật đều nổi : suy ra : FA1= P
FA2= P
Hay FA1= FA2
Xác định d1 và d2
Ta có P= FA1 suy ra Vv.dv = 3/4 Vv.d1 vậy d1= 4/3.6000 = 8000 N/m3
P= FA1 suy ra Vv.dv = 4/5 Vv.d2 vậy d2= 5/4. 6000= 75 000 N/m3
Đáp số : a) FA1= FA2
b) 8000 N/m3 , 7500 N/m3
Bài 2 :
Một khối gỗ hình lập phương , có chiều dài mỗi cạnh là 10 cm được thả nổi trong nước . Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 .chiều cao của khối gỗ nổi trên nước là 3 cm.
Tìm khối lượng riêng và khối lượng của vật
Nếu ta đổ dầu có trọng lượng riêng 6 000N/m3 sao cho ngập hoàn toàn vật thì thể tích của vật chìm trong nước và trong dầu là bao nhiêu ?
Giải :
10 cm = 0,1 m
a) Thể tích của vật : V = (0,1)3 = 10-3 (m3) (1)
Thể tích phần chìm của vật Vc= (0,1)2.( 0,1- 0,03) = 7.10-4 ( m3)
Lực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hải
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)