Chuyên đề kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: chuyên đề kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1 : Cho 32,4 gam một kim loại R hoá trị m hoà tan hết trong 1 lít dung dịch HNO3 0,5M ; phản ứng chỉ tạo ra NO, trong dung dịch không có sự tạo thành NH4NO3 và nồng độ dung dịch HNO3 còn lại sau phản ứng là 0,1M (thể tích dung dịch không đổi)
Tìm R.
Cho 1 lít dung dịch X chứa nitrat kim loại R trên và Zn(NO3)2. Thêm bột Cu vào dung dịch X sao cho Cu tác dụng vừa đủ với một ion kim loại của dung dịch X. Sau phản ứng thu được chất rắn D nặng 21,6 gam. Tính khối lượng Cu đã dùng và nồng độ mol của muối nitrat R trong dung dịch X.
Bài 2 : X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn; Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.
- Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 0,896 lít khí H2 (đktc).
- Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Bài 3 : Cho hỗn hợp kim loại A gồm Mg và Al. Lấy nửa hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong đem toàn bộ chất rắn tạo thành cho tác dụng hết với HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc).
Tính thể tích khí N2 duy nhất (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3.
Nếu khối lượng hỗn hợp A là 1,5 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong A.
Bài 4 : Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của M.
Bài 5 :
Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
Mặt khác cũng hoà tan m gam hỗn hợp A trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
Bài 6 : Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M` (hoá trị 2) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch D và 1108,8 ml khí thoát ra ở 27,3oC và 1 atm. Chia dung dịch D làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem cô cạn thu được 2,03 gam chất rắn A. Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35M tạo ra kết tủa B.
Tìm M, M` vàtính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Tính khối lượng kết tủa B.
Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100 %.
Bài 7 : Hoà tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cũng hoà tan hỗn hợp đó trong 2lít dung dịch HNO3 , thu được dung dịch B và 6,72 lít NO (đktc). Xác định M, MxOy và nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A, B. Biết thể tích dung dịch xem như không đổi.
Bài 8 : Một dung dịch có chứa b mol H2SO4 hoà tan vừa hết với a mol Fe thu được một khí A duy nhất và dung dịch chứa 42,8 gam muối khan. Nung lượng muối khan đó ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí B.
a) Tính giá trị của a, b. ( Biết
b) Tính tỷ khối của hỗn hợp B so với không khí.
Bài 9 : Hỗn hợp chất X được tạo thành từ 2 nguyên tố. Lấy a gam X cho tác dụng với HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được dung dịch A và khí B, pha loãng rồi chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc kết tủa rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn là oxit của một kim loại, hoàn tan oxit này trong 30 ml dung dịch HNO3 1,5M thấy tác dụng vừa đủ, phản ứng không giải phóng khí. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2
Tìm R.
Cho 1 lít dung dịch X chứa nitrat kim loại R trên và Zn(NO3)2. Thêm bột Cu vào dung dịch X sao cho Cu tác dụng vừa đủ với một ion kim loại của dung dịch X. Sau phản ứng thu được chất rắn D nặng 21,6 gam. Tính khối lượng Cu đã dùng và nồng độ mol của muối nitrat R trong dung dịch X.
Bài 2 : X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn; Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.
- Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 0,896 lít khí H2 (đktc).
- Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.
Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Bài 3 : Cho hỗn hợp kim loại A gồm Mg và Al. Lấy nửa hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong đem toàn bộ chất rắn tạo thành cho tác dụng hết với HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc).
Tính thể tích khí N2 duy nhất (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp A tác dụng hết với HNO3.
Nếu khối lượng hỗn hợp A là 1,5 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong A.
Bài 4 : Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của M.
Bài 5 :
Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
Mặt khác cũng hoà tan m gam hỗn hợp A trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
Bài 6 : Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M` (hoá trị 2) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch D và 1108,8 ml khí thoát ra ở 27,3oC và 1 atm. Chia dung dịch D làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem cô cạn thu được 2,03 gam chất rắn A. Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35M tạo ra kết tủa B.
Tìm M, M` vàtính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Tính khối lượng kết tủa B.
Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100 %.
Bài 7 : Hoà tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cũng hoà tan hỗn hợp đó trong 2lít dung dịch HNO3 , thu được dung dịch B và 6,72 lít NO (đktc). Xác định M, MxOy và nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A, B. Biết thể tích dung dịch xem như không đổi.
Bài 8 : Một dung dịch có chứa b mol H2SO4 hoà tan vừa hết với a mol Fe thu được một khí A duy nhất và dung dịch chứa 42,8 gam muối khan. Nung lượng muối khan đó ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí B.
a) Tính giá trị của a, b. ( Biết
b) Tính tỷ khối của hỗn hợp B so với không khí.
Bài 9 : Hỗn hợp chất X được tạo thành từ 2 nguyên tố. Lấy a gam X cho tác dụng với HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được dung dịch A và khí B, pha loãng rồi chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc kết tủa rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn là oxit của một kim loại, hoàn tan oxit này trong 30 ml dung dịch HNO3 1,5M thấy tác dụng vừa đủ, phản ứng không giải phóng khí. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)