Chuyen de : Định luật bảo toàn khối luong
Chia sẻ bởi Đào Thiij Phwowng Xuyến |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: chuyen de : Định luật bảo toàn khối luong thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề: Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố và định luật bảo toàn khối lượng
A/ Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất. a có giá trị là:
0,12
0,04
0,075
0,06Câu 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xong hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 ( đ ktc). V có giá trị là:
4,48
7,84
10,08
3,36Câu 3: Cho 21g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn , Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M, thu được 6,72 lít khí H2 ( ở 00C và 2 atm).Thể tích dung dịch axit tối thiểu cần dùng là:
1,2 lít
2,24 lít
3,36 lít
12,24lítCâu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe; Mg; và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đ ktc) và dung dịch chứa m gam muối. m có giá trị là:
8,98
9,52
10,27
7,25Câu 5: Sục khí Clo vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17g NaCl. Số mol hỗn hợp 2 muối là:
0,1
0,15
0,015
0,02Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2
( đ ktc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. m có giá trị là:
33,6g
42,8g
46,4g
56gCâu 7: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe; Cu. Lấy 9,94g X hòa tan trong lượng dư HNO3 loãng thì thoát ra 3,584 lít khí NO (đ ktc). Tổng khối lượng muối khan tạo thành là:
39,7g
29,7g
39,3g
7,9gCâu 8: Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng 0,075 mol dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được b gam một muối và có 168ml khí SO2 (đ kitc) duy nhất thoát ra.
a có giá trị là:
9g
3,48g
21,5g
8gb có giá trị là:
9g
3,48g
21,5g
8gCông thức của oxit là:
FeO
Fe2O3
Fe3O4
A và BCâu 9: Hòa tan hết 44,08 g FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi. Dùng H2 để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung thì thu được 31,92g chất rắn. Công thức của oxit là:
FeO
Fe2O3
Fe3O4
A và BCâu 10: Hòa tan hết 3,53g hỗn hợp A gồm 3 kim loại mg; Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít H2 thoát ra và thu được dung dịch d. Cô cạn dung dịch D thu được số gam muối khan là:
12,405g
10,985g
12,45g
21,05gCâu 11: Hỗn hợp A: KClO3; Ca(ClO3)2; CaCl2; KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm caCl2 ; KCl và một thể tích khí O2 vừa đủ đ
A/ Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và khí NO duy nhất. a có giá trị là:
0,12
0,04
0,075
0,06Câu 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xong hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 ( đ ktc). V có giá trị là:
4,48
7,84
10,08
3,36Câu 3: Cho 21g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn , Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M, thu được 6,72 lít khí H2 ( ở 00C và 2 atm).Thể tích dung dịch axit tối thiểu cần dùng là:
1,2 lít
2,24 lít
3,36 lít
12,24lítCâu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe; Mg; và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đ ktc) và dung dịch chứa m gam muối. m có giá trị là:
8,98
9,52
10,27
7,25Câu 5: Sục khí Clo vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17g NaCl. Số mol hỗn hợp 2 muối là:
0,1
0,15
0,015
0,02Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2
( đ ktc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. m có giá trị là:
33,6g
42,8g
46,4g
56gCâu 7: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe; Cu. Lấy 9,94g X hòa tan trong lượng dư HNO3 loãng thì thoát ra 3,584 lít khí NO (đ ktc). Tổng khối lượng muối khan tạo thành là:
39,7g
29,7g
39,3g
7,9gCâu 8: Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng 0,075 mol dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được b gam một muối và có 168ml khí SO2 (đ kitc) duy nhất thoát ra.
a có giá trị là:
9g
3,48g
21,5g
8gb có giá trị là:
9g
3,48g
21,5g
8gCông thức của oxit là:
FeO
Fe2O3
Fe3O4
A và BCâu 9: Hòa tan hết 44,08 g FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi. Dùng H2 để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung thì thu được 31,92g chất rắn. Công thức của oxit là:
FeO
Fe2O3
Fe3O4
A và BCâu 10: Hòa tan hết 3,53g hỗn hợp A gồm 3 kim loại mg; Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít H2 thoát ra và thu được dung dịch d. Cô cạn dung dịch D thu được số gam muối khan là:
12,405g
10,985g
12,45g
21,05gCâu 11: Hỗn hợp A: KClO3; Ca(ClO3)2; CaCl2; KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm caCl2 ; KCl và một thể tích khí O2 vừa đủ đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thiij Phwowng Xuyến
Dung lượng: 163,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)