Chuyên đề Chương I
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tiến |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề Chương I thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phần một - tóm tắt lí thuyết và bài tập
Chương 1
sự điện li
A. Tóm tắt lí thuyết
I. Sự điện li
– Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
– Độ điện li : Độ điện li ( (anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hoà tan (no) :
– Phân loại các chất điện li :
+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước có ( = 1.
Na2SO4 ( 2Na+ +
+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước có 0 < ( < 1.
HNO2 H+ +
Cân bằng phân li của các chất điện li yếu là cân bằng động.
II. Axit – bazơ, muối, pH và chất chỉ thị
1. Axit và bazơ theo A-rê-ni-ut
– Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HNO3 ( H+ +
– Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.
Ba(OH)2 ( Ba2+ + 2OH–
2. Axit và bazơ theo Bron-stêt
– Axit là chất nhường proton. Bazơ là chất nhận proton.
HClO + H2O H3O+ + ClO–
Trong phản ứng trên HClO là axit còn H2O là bazơ.
– Chất vừa có khả năng nhường proton vừa có khả năng nhận proton là chất lưỡng tính. Thí dụ :
+ H2O H3O+ + óng vai trò axit).
H2O H2SO3 + OH– óng vai trò bazơ).
3. Hằng số phân li axit và bazơ
– Sự phân li của axit, bazơ yếu trong nước là các quá trình thuận nghịch :
HF H+ + F– ;
NH3 + H2O NH4+ + OH– ;
Giá trị Ka, Kb càng nhỏ thì lực axit, lực bazơ tương ứng càng yếu.
– Mối liên hệ giữa hằng số phân li axit, bazơ của cặp axit - bazơ liên hợp :
HF H+ + F– ;
H2O + F– HF + OH– ;
Kb = KW. Với KW = [H+].[OH–] (KW gọi là tích số ion của nước).
4. Muối
Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation và anion gốc axit.
NH4NO3 (
Na2SO3 ( 2Na+ +
– Muối trung hoà là muối không có khả năng phân li ra ion H+ (proton).
Thí dụ : K3PO4, NH4Cl, Na2SO4, NaH2PO2,...
– Muối axit là muối có khả năng phân li ra ion H+. Thí dụ : NaHCO3, K2 HPO4, ...
– Ngoài ra còn có một số muối phức tạp khác như : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, NaCl.KCl, [Ag(NH3)2]NO3 ; [Cu(NH3)4]Cl2, ...
5. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit - bazơ
( Để đánh giá độ axit và bazơ của dung dịch, ngoài biểu diễn bằng nồng độ [H+], ta còn có thể biểu diễn dưới dạng pH theo quy ước : pH = –lg[H+] hay [H+] = 10–pH.
– Sự điện li của nước :
H2O H+ + OH– hay H2O + H2O H3O+ + OH–
KW = K.[H2O] = [H+].[OH–]. Môi trường trung tính có [H+] = 10–7 (mol/l) hay pH = 7.
– Môi trường axit : Khi hoà tan axit vào nước, có sự phân li của axit
Chương 1
sự điện li
A. Tóm tắt lí thuyết
I. Sự điện li
– Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li.
– Độ điện li : Độ điện li ( (anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hoà tan (no) :
– Phân loại các chất điện li :
+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước có ( = 1.
Na2SO4 ( 2Na+ +
+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước có 0 < ( < 1.
HNO2 H+ +
Cân bằng phân li của các chất điện li yếu là cân bằng động.
II. Axit – bazơ, muối, pH và chất chỉ thị
1. Axit và bazơ theo A-rê-ni-ut
– Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HNO3 ( H+ +
– Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.
Ba(OH)2 ( Ba2+ + 2OH–
2. Axit và bazơ theo Bron-stêt
– Axit là chất nhường proton. Bazơ là chất nhận proton.
HClO + H2O H3O+ + ClO–
Trong phản ứng trên HClO là axit còn H2O là bazơ.
– Chất vừa có khả năng nhường proton vừa có khả năng nhận proton là chất lưỡng tính. Thí dụ :
+ H2O H3O+ + óng vai trò axit).
H2O H2SO3 + OH– óng vai trò bazơ).
3. Hằng số phân li axit và bazơ
– Sự phân li của axit, bazơ yếu trong nước là các quá trình thuận nghịch :
HF H+ + F– ;
NH3 + H2O NH4+ + OH– ;
Giá trị Ka, Kb càng nhỏ thì lực axit, lực bazơ tương ứng càng yếu.
– Mối liên hệ giữa hằng số phân li axit, bazơ của cặp axit - bazơ liên hợp :
HF H+ + F– ;
H2O + F– HF + OH– ;
Kb = KW. Với KW = [H+].[OH–] (KW gọi là tích số ion của nước).
4. Muối
Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation và anion gốc axit.
NH4NO3 (
Na2SO3 ( 2Na+ +
– Muối trung hoà là muối không có khả năng phân li ra ion H+ (proton).
Thí dụ : K3PO4, NH4Cl, Na2SO4, NaH2PO2,...
– Muối axit là muối có khả năng phân li ra ion H+. Thí dụ : NaHCO3, K2 HPO4, ...
– Ngoài ra còn có một số muối phức tạp khác như : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, NaCl.KCl, [Ag(NH3)2]NO3 ; [Cu(NH3)4]Cl2, ...
5. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit - bazơ
( Để đánh giá độ axit và bazơ của dung dịch, ngoài biểu diễn bằng nồng độ [H+], ta còn có thể biểu diễn dưới dạng pH theo quy ước : pH = –lg[H+] hay [H+] = 10–pH.
– Sự điện li của nước :
H2O H+ + OH– hay H2O + H2O H3O+ + OH–
KW = K.[H2O] = [H+].[OH–]. Môi trường trung tính có [H+] = 10–7 (mol/l) hay pH = 7.
– Môi trường axit : Khi hoà tan axit vào nước, có sự phân li của axit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tiến
Dung lượng: 300,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)