Chuyên đề BT HH

Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Cường | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề BT HH thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCs chất lượng cao
mai sơn
Chuyên đề bồi dưỡng
học sinh giỏi
Năm học 2007-2008


Bài toán tăng giảm khối lượng kim loại
Môn: Hóa
Lớp: 9
Người thực hiện: Đào Văn Nam
Thực hiện ngày 05 tháng 04 năm 2008
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được đặc điểm của dạng toán tăng giảm khối lượng từ đó nhận biết được đó là dạng toán tăng giảm khối lượng
- Biết cách giải các dạng toán tăng giảm khối lượng cơ bản
- Biết vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ddeer giải các dạng toán khác có liên quan
2. Kĩ năng :
- Học sinh có kĩ năng lập tỉ lệ tăng giảm giữa đề bài và phương trình để tìm số mol chất tham gia phản ứng
- Có kĩ năng trình bày dạng toán này
3. Giáo dục:
- Tính cẩn thận chu đáo cho học sinh
- Tư duy sáng tạo và lòng yêu thích học tập bộ môn
II. Các tài liệu hỗ trợ
- Sách giáo khoa Hóa 9 bài 33, trang 114
- Bồi dưỡng hóa học trung học cơ sở
- Bài tập nâng cao hóa 9
- Kiến thức cơ bản và nâng cao hóa 9
- 400 bài tập hóa 9
III. Nội dung:
Tóm tắt:
* Lí thuyết:
Khi chuyển từ chất này sang chất khác, khối lượng có thể tăng hoặc giảm do các chất khác nhau có khối lượng mol phân tử khác nhau. Dựa vào tương quan tỉ lệ thuận của sự tăng, giảm khối lượng với số mol chất mà ta giải bài toán. * Các dạng cơ bản của bài toán tăng giảm khối lượng
1. Phản ứng trao đổi.
CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O + CO2
a mol a mol
Độ tăng lượng muối = lượng 2 NO3- - lượng CO32- = 124 a – 60 a = 64 a
Độ tăng dung dịch = lượng (Ca(NO3)2 - lượng CO2 )
2. Phản ứng thế.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
a mol a mol a mol a mol
Độ tăng lượng kim loại = độ giảm lượng dung dịch = 64 a- 56 a = 8 a
3. Phản ứng hóa hợp
2 CuO + O2 2CuO
a mol a mol a mol
Độ tăng kim loại bằng lượng O2 phản ứng
4. Phản ứng phân tích
CaCO3 CaO + CO2
a mol a mol a mol
Độ giảm lượng CaCO3 = lượng CO2 bay đi
* Phương pháp giải
- Xác định dạng toán tăng giảm khối lượng
- Tính số mol chất tham gia phản ứng dựa vào dự kiện đầu bài

Số mol chất tham gia phản ứng =

Tính số mol các chất còn lại dự vào số mol chất đã biết và dựa vào phương trình hóa học
2Bài tập :
* Các đề:
Ví dụ 1. Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch một thời gian thấy khối lượng thanh giảm 0,05% , cũng nhúng thanh kim loại trên vào dd thì khối lượng thanh tăng 7,1%. Xác định M biết số mol và pu là như nhau. Giải Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là nguyên tử khối, x là số mol muối pư   A(g)--> 1 mol -----------------> 64 (g). Giảm : A-64 (g) ------- x mol -------------------------> Giảm : 0,0005m   (g) ---> x = (1)
    (1)    +  Pb A(g)---> 1 mol ---------------------> 207 (g). Tăng: 207-A  (g) -------- x mol ------------------------------> Tăng: 0,071m (g) ---> x =        (2) Kết hợp 1,2 ---> A = 65, M là Zn
Ví dụ 2. Nung 100 gam hh Na2CO3 và NaHCO3 đén khối lượng không đổi được 69 gam chất rắn. Xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Cao Cường
Dung lượng: 238,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)