Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 9

Chia sẻ bởi Đoàn Nguyên | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề vật lý “Một số lưu ý khi giải bài tập vật lý chuyển động cơ học”
I. Lý do chọn chuyên đề
- Bài tâp chuyển động cơ học đa dạng, phong phú được nhiều tác giả giới thiệu ở phần mở đầu của các cuốn sách nâng cao và phát triển vật lý THCS.
- Bài tâp chuyển động cơ học gần gủi với giải bài toan lập pt, hpt trong môn toán. Thuận lợi cho việc nghiên cứu của GV toán lý.
II. Tóm tắt lý thuyết
1. Chuyễn động đều.
v = s /t Trong đó :
2. Phương trình xác đinh vị trí của 1 vật:
0 A x
* Các bước lập phương trình:
Chọn toạ độ gốc thời gian, chiều (+) của chuyển động
Viết phương trình:
x = x0 ± vt
x: Vị trí của vật so với gốc tại thời điểm bất kỳ
x0 : Vị trí của vật so với gốc toạ độ tại t=0
“+”: Chuyển động cùng chiều dương
“ – “ : Chuyển động ngược chiều dương
Chú ý
+Nếu hai hay nhiều vật gặp nhau:
x1 = x2 = … = xn
+ Nếu hai vật cách nhau 1 khoảng l khi cđ cùng chiều: sảy ra 2 trường hợp: Các nhau 1 khoảng l trước khi gặp nhau x 2 – x 1 =l và sau khi gặp nhau: x1 – x 2 = l.
Trong đó x 2 : là toạ độ vật chuyển động trước
3. Vẽ sơ đồ thị chuyển động của vật:
Bước 1: Lập phương trình, xác định vị trí của vật
Bước 2 : Lập bảng biến thiên.
Bước 3: Vẽ đồ thị
Bước 4: Nhận xét đồ thị ( nếu cần)
- Tổng hợp vận tốc:
+ Nếu hai chuyển động này cùng chiều:
v13 = v12 + v23
+ Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều:
v13 = {v12 – v23}
+ Nếu 2 chuyển động có phương vuông góc:
v132= v122 + v 232
+ Nếu 2 chuyển động tạo với nhau 1 góc bất kỳ: sư dụng giản đồ frecnen ta có:
v132 = v 122 + v232+2v12v23. cos v12v23
Trong đó V12: vận tốc vật 1 so với vật 2
v23: vận tốc vật 2 so với vật 3
v13: vận tốc vật 1 so với vật 3
III. Bài tập vận dụng:
1: Tính vận tốc trung bình.
Bài 1 :
Tính vận tốc trung bình của một vật trong hai trường hợp sau:
a, Nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1, nửa thời gian sau vật chuyển động với vận tốc v2.
b, Nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 , nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốcv2.
c, So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp câu a) và b).
áp dụng : v1 = 40km/h, v2 = 60km/km

Giải:
a) Tính vận tốc trung bình va:
Quãng đường vật đi được.
Trong nửa thời gian đầu: s1 = v1..t/2 (1)
Trong nửa thời gian sau: s2 = v2t/2 (2)
Trong cả khoảng thời gian: s = va . t (3)
Ta có: s = s1 + s2 (4)
Thay (1), (2) , (3) vào (4) ta được:
va . t = v1.t/2 + v2 t/2
( va = (a)
b Tính vận tốc trung bình vb
Thời gian vật chuyển động:
- Trong nửa quãng đường đầu : t1 =  (5)
- Trong nửa quãng đường sau: t2 =  (6)
- Trong cả quãng đường: t =  (7)
Ta có: t = t1 + t2 (8)
Thay (5), (6), (7) vào (8) ta được:
=  + 
=  + 
c, So sánh va và vb
Xét hiệu:
va – vb = 
Vậy va > vb
Dấu bằng sảy ra khi : v1 = v2
áp dụng số ta có: va = 50km/h
vb = 48km/h
2. Hợp vận tốc cùng phương.
* Những BT chuyển động cùng chiều, ngược chiều, xuôi, ngược dòng nước quen thuộc trong giải bài toán lập pt; hệ pt chúng ta không đưa ra đây.
Bài 2 :
Một người chèo một con thuyền qua sông nước chảy. Để cho thuyền đi theo đường thẳng AB thẳng góc vớ bờ người ấy phải luôn chèo để hướng con thuyền đi theo đường thẳng AC.Biết sông rộng 400m, thuyền qua sông hết 8 phút 20 giây, vận tốc của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Nguyên
Dung lượng: 108,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)