Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi
Chia sẻ bởi Nghiêm Ngọc Ánh |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG LỚP 10
1. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1 (4 điểm): Nguyên tố R ở chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một ion phổ biến sinh ra từ nguyên tử R có các đặc điểm sau: Số electron trên phân lớp p gấp đôi số electron trên phân lớp s; số electron của lớp ngoài cùng hơn số electron trên phân lớp p là 2.
Xác định R. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Giải thích?
Câu II: HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
1. Năng lượng ion hóa thứ nhất ( I1 – kJ/mol) của các nguyên tố chu kì 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích.
Câu IV: HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định nguyên tố M và R.
2. Để hòa tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại M.
Câu 3. KON TUM X, Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử của X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất XYn có các đặc điểm sau: X chiếm 15,0486% về khối lượng, tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106.
Hãy xác định số khối và tên của X và Y.
Cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử X trong hợp chất và biểu diễn cấu tạo của XYn.
Câu 3. VĨNH PHÚC 2012-2013
1. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm (cho nguyên tử khối của Na là 23).
2. VĨNH PHÚC Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+
Câu 5: VĨNH PHÚC (2 điểm)
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
Câu 4 HÀ HUY TẬP
Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen:
F2
Cl2
Br2
I2
%
4,3
0,035
0,23
2,8
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự bất thường về độ phân
ly nhiệt từ F2 đến Cl2.
Câu 6 HÀ HUY TẬP
Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các góc liên kết: 1200 ; 1100 ; 1320; 116,50 ; 1800.
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích ( ngắn gọn )
Câu 1: Thanh Hoá
1) Hãy chỉ ra điểm sai ở mỗi cấu hình electron sau:
1s22s12p5
1s2 2s22p64s23d6
1s22s22p64p64s2
Viết lại cấu hình cho đúng mỗi cấu hình trên. Mỗi cấu hình đúng đó là cấu hình của hạt nào (nguyên tử, ion). Hãy viết một phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học điển hình ( nếu có) của hạt.
2) Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ thuộc bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn ( nhóm, phân nhóm, chu kỳ), viết cấu hình electron của nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố
So sánh độ âm
1. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1 (4 điểm): Nguyên tố R ở chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một ion phổ biến sinh ra từ nguyên tử R có các đặc điểm sau: Số electron trên phân lớp p gấp đôi số electron trên phân lớp s; số electron của lớp ngoài cùng hơn số electron trên phân lớp p là 2.
Xác định R. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. Giải thích?
Câu II: HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
1. Năng lượng ion hóa thứ nhất ( I1 – kJ/mol) của các nguyên tố chu kì 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích.
Câu IV: HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định nguyên tố M và R.
2. Để hòa tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại M.
Câu 3. KON TUM X, Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử của X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Hợp chất XYn có các đặc điểm sau: X chiếm 15,0486% về khối lượng, tổng số proton là 100, tổng số nơtron là 106.
Hãy xác định số khối và tên của X và Y.
Cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử X trong hợp chất và biểu diễn cấu tạo của XYn.
Câu 3. VĨNH PHÚC 2012-2013
1. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm (cho nguyên tử khối của Na là 23).
2. VĨNH PHÚC Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+
Câu 5: VĨNH PHÚC (2 điểm)
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca dạng hình cầu, có độ đặc khít là 74% (cho Ca = 40,08).
Câu 4 HÀ HUY TẬP
Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen:
F2
Cl2
Br2
I2
%
4,3
0,035
0,23
2,8
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự bất thường về độ phân
ly nhiệt từ F2 đến Cl2.
Câu 6 HÀ HUY TẬP
Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các góc liên kết: 1200 ; 1100 ; 1320; 116,50 ; 1800.
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích ( ngắn gọn )
Câu 1: Thanh Hoá
1) Hãy chỉ ra điểm sai ở mỗi cấu hình electron sau:
1s22s12p5
1s2 2s22p64s23d6
1s22s22p64p64s2
Viết lại cấu hình cho đúng mỗi cấu hình trên. Mỗi cấu hình đúng đó là cấu hình của hạt nào (nguyên tử, ion). Hãy viết một phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học điển hình ( nếu có) của hạt.
2) Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ thuộc bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn ( nhóm, phân nhóm, chu kỳ), viết cấu hình electron của nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố
So sánh độ âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiêm Ngọc Ánh
Dung lượng: 338,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)