CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HÓA THCS

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 15/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HÓA THCS thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Bài toán về tăng giảm khối lượng:
a) Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua( của kim loại Ba, Ca, Mg) tác dụng với muối Na2CO3 tạo muối cacbonat có khối lượng b gam. Hãy tính khối lượng muối clorua của kim loại? Để giải quyết bài toán này ta phải tìm số mol (n) của muối:
Độ giảm khối lượng muối = a – b là do thay Cl2(71) bằng CO3 (60)
Tìm nMuối = = Độ tăng khối lượng muối theo đề bài
Độ tăng khối lượng muối theo PT
Lưu ý: Phải so sánh nMuối với nNaCO để xem chất nào hết, chất nào còn dư
b) Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được n gam muối sunfat. Hãy tìm công thức phân tử của muối cacbonat.
Muốn tìm công thức muối cacbonat phải tìm số mol của muối:
nMuối = (Do thay muối cacbonat(CO3 = 60) bằng sunfat(SO4 = 96)
Xác định công thức phân tử của muối ( RCO3 )

R + 60 = => R
Bài tập 1: Hòa tan 21,5g hh BaCl2 và CaCl2 vào 178,5ml nước để được dd A. Thêm vào dd A Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85g kết tủa và còn nhận được 400ml dd B. Tính nồng độ phần trăm của dd BaCl2 và CaCl2.
Giải
PTPƯ:
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl
x mol x mol x mol
CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl
y mol y mol y mol
nNaCO= 0,175 mol. Phải chứng minh Na2CO3 dư hay tổng số mol 2 muối BaCl2 và CaCl2 dư.
Độ giảm khối lượng muối: 21,5 – 19,85 = 1,65g là do thay muối Cl2(71) bằng muối CO3(60)
nMuối = = 0,15 mol
nNaCO> n2 muối nên Na2CO3 dư và BaCl2, CaCl2 tác dụng hết.
Ta có hệ PT hai ẩn: 208x + 111y = 21,5
x + y = 0,15
Giải hệ PT ta có: x = 0,05 mol ; y = 0,1 mol
C%(BaCl2) = = 5,2%
C%(CaCl2) = = 5,55%
Bài tập 2: Cho 19,7 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng, dư thu được 23,3g muối sunfat. Công thức muối cacbonat của kim loại hóa trị II là:
A. CaCO3 B. BaCO3 C. MgCO3 D. CuCO3
Giải
Gọi M là kí hiệu cũng là NTK của kim loại hóa trị II.
PTPƯ:
MCO3 + H2SO4  MSO4 + CO2 + H2O
x mol x mol x mol
x = = 0,1 mol
Theo đầu bài: (M + 60)0,1 = 19,7
M + 60 = 197 => M = 137 (Ba)
Vậy công thức phân tử của muối BaCO3
2. Bài toán xác định hỗn hợp kim loại (hoặc hh muối) hay axit còn dư:
Khi gặp bài toán cho hh 2 kim loại( hoặc 2 muối) tác dụng với dd axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dư:
Giả sử hh chỉ gồm một kim loại hoặc 1 muối có M nhỏ để khi chia khối lượng của hh 2 kim loại hoặc hh 2 muối cho M có số mol lớn, rồi so sánh với số mol của axit để xem axit còn hay dư hay hh còn dư:
nhh 2 muối(hay 2 kim loại) < < nHCl

Bài tập 1: Cho 31,8g hh (X) gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 và 0,8 lit dd HCl 1M thu được dd (Z).
Hỏi dd (Z) có dư axit không ?
Lượng CO2 có thể thu được bao nhiêu ? Cho dd (Z) một lượng dd NaHCO3 dư thì thể tích khí CO2 thu được là 2,24 lít (đktc). Tính khối lượng mổi muối trong hh (X).
Giải
a) PTPƯ:
MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2 + H2O
x mol 2x mol x mol x mol
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
y mol 2y mol y mol y mol
Dung dịch Z gồm: MgCl2 (x) ; CaCl2 (y)
Khi dd Z không còn axit HCl
Số mol HCl = 0,8 mol nên 2(x+y) = 0,8
84x + 100y = 31,8
Nếu x = 0 => y = 0,318 mol
Nếu y = 0 => x = 0,379 mol
Vậy 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 2,46MB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)