Chuyên đề BDHSG: Một số dạng toán biện luận
Chia sẻ bởi Trương Khắc Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: chuyên đề BDHSG: Một số dạng toán biện luận thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
LOẠI 1: BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT BAN ĐẦU ĐÃ CHO Đây là dạng toán thường gặp khi chất ban đầu đã cho chưa xác định được cụ thể tính chất hoá học (thuộc nhóm chức hoá học nào, là kim loại hoạt động hay kém hoạt động. . .) nên ta phải xét từng khả năng có thể xảy ra với chúng. Bài 1: Trộn CuO với 1 oxit kim loại hoá trị 2 theo tỉ lệ số mol là 1: 2 được hỗn hợp A. Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4gam A nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hoà tan hết B cần 40ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít NO duy nhất (đktc). a, xác định kim loại hoá trị 2 trên b, Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu nếu phản ứng đạt hiệu suất 100%. ĐS: Mg, 50% Bài 2: (Học viện quân Y phía nam 1995) Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. Đun nóng lượng rượu trên với H2SO4 đặc nóng ở 170oC được 369,6ml anken ở 27,3oC và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp A ở trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng thêm 7,75 gam. xác định công thức phân tử 2 chất hữu cơ trong A ĐS: CH3COOC3H7 và CH3COOH Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon X thu được 8,8gam CO2 và 1,8g H2O. a/ Xác định công thức phân tử của X biết khối lượng phân tử của X không lớn hơn 80đv.C b/ Nếu X làm mất màu dung dịch nước Br2 ở điều kiện thường và tạo ra sản phẩm chứa 18,09% C về khối lượng . Hãy xác định công thức phân tử của X. ĐS: C6H6 Bài 4: X,Y là kim loại hoá trị 2 và hoá trị 3. Hoà tan hết 7 g hỗn hợp X, Y bằng HNO3 đặc nóng thu được 14,56lít NO2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng với HCl dư, sau phản ứng thu được 1,6g một chất rắn không tan và 6,72 lít khí H2 (đktc). a. xác định X và Y. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . ĐS: Cu và Al Bài 5: Có một hỗn hợp gồm 1 oxit kim loại hoá trị 2 và một oxit kim loại hoá trị 3 với tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2. Chia 3,32g hỗn hợp này thành 2 phần bằng nhau - Nung nóng phần 1 trong 1 ống sứ rồi cho CO dư đi qua thu được 12,1g một chất rắn. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư thấy sau phản ứng còn lài 8g 1 chất rắn không tan xác định công thức 2 oxit đa dùng. Cho hiệu suất các phản ứng đạt 100%. ĐS: ZnO và Fe2O3 Bài 6: A là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, mỗi chất chứa không quá 3 nguyên tử C trong phân tử. Dẫn 6,72 lít khí A (đktc) qua bình đựng Br¬2¬ dư thấy khối lượng bình tăng 8,2g và không thấy khí thoát ra khỏi bình. a/ Tìm công thức phân tử các chất trong A. b/ Tìm % khối lượng mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp . ĐS: C2H2 và C3H6 C2H2 và C3H4 C2H2 và C2H4 Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A bằng một lượng O2 dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 44,44% CO2; 22,22% hơi H¬2O, còn lại là O2 dư (theo thể tích). a/ Tìm công thức của A biết 1 mol A cháy hết tạo thành không quá 15mol CO¬2 và H2O. b/ A có khả năng cộng hợp với Bt2 cho sản phẩm cộng chứa 36,36% C về khối lượng . Tỉm công thức phân tử đúng của A. c/ Từ A điều chế được một loại polime rất phổ biến trong đời sống, suy ra cấu tạo của A. Đọc tên. ĐS: stiren Bài 8: A, B là các hợp chất hữu cơ có công thức lần lượt là C2H4¬O2 và C3H6O2 đều tác dụng được với NaOH. Khi cho cùng một số mol mỗi chất tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thi muối thu được từ A có khối lượng bằng 17/24 lượng muối thu được từ B. a/ xác định công thức cấu tạo của A và B. b/ Viết các phương trình phản ứng . ĐS: HCOOCH3 và C2H5COOH Bài 9: A là hỗn hợp gồm 2 hợp chất hữu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Khắc Thanh
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)