Chương IV. §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Chia sẻ bởi Cu Huy Can |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số:
a) x 1
b) x < 3
c) x > 5
d) x 4
-1
3
-5
-4
////////////[
)/////////
////////(
]/////////////////////
Giáo viên :Cï Huy CÈn
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TuÊn ThiÖn
C
ax+b<0
ax+b >0
ax+b 0
ax+b 0
1. Định nghĩa :
Bất phương trình dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 61:
1. Định nghĩa :
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x 5 < 18.
Ta có: x 5 < 18
x < 18 + 5
x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23}.
(Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5)
Tiết 61:
1. Định nghĩa :
Tiết 61:
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có 3x > 2x + 5
//////////////////////////////////(
3x 2x > 5
x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5}.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
(Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x)
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3.
Ta cê: 0,5x < 3
? 0,5x . 2 < 3 . 2
? x < 6
VỊy tỊp nghim ca bÍt phng trnh l {x | x < 6}.
(Nhân cả hai vế với 2)
b) Quy tắc nhân với một số:
(sgk /44)
? x > ?12.
-12
///////////////////(
(Nhân hai vế với -4 và đổi chiều)
?4 Giải thích sự tương đương
a) x + 3 < 7 x – 2 <2
b) 2x < -4 -3x > 6
C2: Cộng -5 vào 2 vế của bất pt
x + 3 < 7 ta được x + 3 +(-5) <7+ (-5)
? x - 2 < 2
C1: x + 3 <7 ? x < 7 - 3 ? x < 4
x - 2 <2 ? x < 2 + 2 ? x < 4
Hai bpt có cùng tập nghiệm nên
chúng tương đương
C2:Nh©n 2 vÕ cña bpt
2x < -4 víi -3/2 vµ ®æi chiÒu ta ®îc: -3x > 6
C1: 2x < -4 ? x < -2
-3x > 6 ? x < -2
Hai bpt có cùng tập nghiệm nên chúng tương đương
Giải
a)Ta có : x – 5 > 3
x > 3 + 5
x > 8
Bài 19:
-3x+4x > 2
c)Ta có:
-3x > - 4x + 2
x >2
Giải :
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân)
a) 0,3x > 0,6 b) – 4x < 12
0,3x > 0,6
x > 2
a)Ta có :
Bài 20:
-4x < 12
x > - 3
b)Ta có :
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số?
Mỗi nhóm 4 em.Khi hết giờ nhóm nào viết được nhiều
bất phương trình đúng nhất là nhóm thắng cuộc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hết giờ
x ? 2 ; x - 2 ? 0 ; 2 - x ? 0 ; 2x ? 4 ; -3x ? - 6 .....
Số người chơi:
Đội Th¾ng Lîi : 4 em (tổ 1,2)
Đội Thµnh C«ng: 4 em (tổ 3,4)
Luật chơi:
-Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn nối 1 câu ở bảng phụ.
-Hội ý xong sắp thành hàng dọc.
-Người đứng đầu nhận một viên phấn.
-Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên nối câu 1 với kết quả rồi chuyền phấn cho người thứ 2.
-Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng.
Cách tính điểm:
-Mỗi câu điền đúng được 2 điểm,mỗi câu điền sai bị trừ 1 điểm.
-Đội điền xong trước được cộng 2 điểm thưởng.
-Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để có kết quả đúng:
1) 3x < 2x+5 a)x<-8
2) -2x > -3x+3 b)x < 5
3) 4x-2 > 5x+6 c)x > -8
4) x-1 < 2x+0,3 d)x > 3
e)x < -1,3
f)x > -1,3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hết giờ
*Bài tập 25; 26; 27 /47 SGK.
*Bài tập 47; 49; 50 / 46 sách bài tập.
*Chuẩn bị bài
:‘‘Bất phương trình bậc nhất một ẩn’’ (Phần còn lại)
Một người có không quá 500 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá : loại 50 000 đồng và loại 20 000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 50 000 đồng?
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số:
a) x 1
b) x < 3
c) x > 5
d) x 4
-1
3
-5
-4
////////////[
)/////////
////////(
]/////////////////////
Giáo viên :Cï Huy CÈn
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TuÊn ThiÖn
C
ax+b<0
ax+b >0
ax+b 0
ax+b 0
1. Định nghĩa :
Bất phương trình dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 61:
1. Định nghĩa :
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x 5 < 18.
Ta có: x 5 < 18
x < 18 + 5
x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23}.
(Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5)
Tiết 61:
1. Định nghĩa :
Tiết 61:
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có 3x > 2x + 5
//////////////////////////////////(
3x 2x > 5
x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5}.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
(Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x)
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3.
Ta cê: 0,5x < 3
? 0,5x . 2 < 3 . 2
? x < 6
VỊy tỊp nghim ca bÍt phng trnh l {x | x < 6}.
(Nhân cả hai vế với 2)
b) Quy tắc nhân với một số:
(sgk /44)
? x > ?12.
-12
///////////////////(
(Nhân hai vế với -4 và đổi chiều)
?4 Giải thích sự tương đương
a) x + 3 < 7 x – 2 <2
b) 2x < -4 -3x > 6
C2: Cộng -5 vào 2 vế của bất pt
x + 3 < 7 ta được x + 3 +(-5) <7+ (-5)
? x - 2 < 2
C1: x + 3 <7 ? x < 7 - 3 ? x < 4
x - 2 <2 ? x < 2 + 2 ? x < 4
Hai bpt có cùng tập nghiệm nên
chúng tương đương
C2:Nh©n 2 vÕ cña bpt
2x < -4 víi -3/2 vµ ®æi chiÒu ta ®îc: -3x > 6
C1: 2x < -4 ? x < -2
-3x > 6 ? x < -2
Hai bpt có cùng tập nghiệm nên chúng tương đương
Giải
a)Ta có : x – 5 > 3
x > 3 + 5
x > 8
Bài 19:
-3x+4x > 2
c)Ta có:
-3x > - 4x + 2
x >2
Giải :
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân)
a) 0,3x > 0,6 b) – 4x < 12
0,3x > 0,6
x > 2
a)Ta có :
Bài 20:
-4x < 12
x > - 3
b)Ta có :
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số?
Mỗi nhóm 4 em.Khi hết giờ nhóm nào viết được nhiều
bất phương trình đúng nhất là nhóm thắng cuộc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hết giờ
x ? 2 ; x - 2 ? 0 ; 2 - x ? 0 ; 2x ? 4 ; -3x ? - 6 .....
Số người chơi:
Đội Th¾ng Lîi : 4 em (tổ 1,2)
Đội Thµnh C«ng: 4 em (tổ 3,4)
Luật chơi:
-Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn nối 1 câu ở bảng phụ.
-Hội ý xong sắp thành hàng dọc.
-Người đứng đầu nhận một viên phấn.
-Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên nối câu 1 với kết quả rồi chuyền phấn cho người thứ 2.
-Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng.
Cách tính điểm:
-Mỗi câu điền đúng được 2 điểm,mỗi câu điền sai bị trừ 1 điểm.
-Đội điền xong trước được cộng 2 điểm thưởng.
-Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để có kết quả đúng:
1) 3x < 2x+5 a)x<-8
2) -2x > -3x+3 b)x < 5
3) 4x-2 > 5x+6 c)x > -8
4) x-1 < 2x+0,3 d)x > 3
e)x < -1,3
f)x > -1,3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hết giờ
*Bài tập 25; 26; 27 /47 SGK.
*Bài tập 47; 49; 50 / 46 sách bài tập.
*Chuẩn bị bài
:‘‘Bất phương trình bậc nhất một ẩn’’ (Phần còn lại)
Một người có không quá 500 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá : loại 50 000 đồng và loại 20 000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 50 000 đồng?
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cu Huy Can
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)