Chương IV. §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 30/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên :Tôn Nữ Bích Vân
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 60
C
ĐẠI SỐ 8
ax+b<0
ax+b >0
ax+b 0
ax+b 0
Kiểm tra bài cũ
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số:
a) x 1
b) x < 3
c) x > 5
d) x 4
-1
3
-5
-4
////////////[
)/////////
////////(
]/////////////////////
Kiểm tra bài cũ
b) x 1
a) x < - 2,5
c) x > 1,2
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số? (mỗi câu chỉ nêu một bất phương trình ):
a)
b)
c)
d)
0
1
////////////////////[
0
-1,2
////////(
0
-2,5
)///////////////////
0
]////////////////////
1. Định nghĩa :
Bất phương trình dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Định nghĩa :
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x 5 < 18.
Ta có: x 5 < 18
Giải:
x < 18 + 5
x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23}.
(Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5)
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Định nghĩa :
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ví dụ 2: (sgk)
Giải:
Ta có 3x > 2x + 5
//////////////////////////////////(
3x 2x > 5
x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5}.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
(Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x)
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3.
Ta có: 0,5x < 3
Giải:
? 0,5x . 2 < 3 . 2
? x < 6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 6}.
(Nhân cả hai vế với 2)
b) Quy tắc nhân với một số:
(sgk /44)
Giải:
Ví dụ 4: (sgk)
? x > ?12.
-12
///////////////////(
(Nhân hai vế với -4 và đổi chiều)
Giải
a)Ta có : x – 5 > 3
x > 3 + 5
x > 8
Bài 19:
Bài tập sgk:
b) Ta có : x – 2x < – 2x + 4
x < 4
Vậy:tập nghiệm của bất phương trình là {x x < 4}
-3x+4x > 2
c)Ta có:
-3x > - 4x + 2
x >2
d) Ta có : 8x + 2 < 7x -1
8x -7x < -1-2
x < -3
Giải :
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân)
a) 0,3x > 0,6 b) – 4x < 12
0,3x > 0,6
x > 2
a)Ta có :
Bài 20:
Bài tập sgk:
-4x < 12
x > - 3
b)Ta có :
Bài tập mới:
1.Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3x + 5 < - 7 .
Giải:
-3x+5 < - 7
-3x < -7-5
-3x < -12
///////////(
4
x > 4
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số?
Hoạt động nhóm:
Mỗi nhóm 4 em.Khi hết giờ nhóm nào viết được nhiều
bất phương trình đúng nhất là nhóm thắng cuộc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hết giờ
Chọn câu trả lời đúng:
Để biểu thức (3x +4) –x không âm, giá trị của x phải là:
a)
x -2
d)
x > -2
b)
x < -2
x -2
c)
sai
sai
sai
đúng
TRẮC NGHIỆM
Trò chơi tiếp sức
Số người chơi:
Đội A : 4 em (tổ 1,2)
Đội B: 4 em (tổ 3,4)
Luật chơi:
-Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn nối 1 câu ở bảng phụ.
-Hội ý xong sắp thành hàng dọc.
-Người đứng đầu nhận một viên phấn.
-Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên nối câu 1 với kết quả rồi chuyền phấn cho người thứ 2.
-Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng.
Cách tính điểm:
-Mỗi câu điền đúng được 2 điểm,mỗi câu điền sai bị trừ 1 điểm.
-Đội điền xong trước được cộng 2 điểm thưởng.
-Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để có kết quả đúng:
a) 3x < 2x+5 x<-8
b) -2x > -3x+3 x < 5
c) 4x-2 > 5x+6 x > -8
d) x-1 < 2x+0,3 x > 3
x < -1,3
x > -1,3
Trò chơi tiếp sức
*Bài tập 25; 26; 27 /47 SGK.
*Bài tập 47; 49; 50 / 46 sách bài tập.
*Chuẩn bị bài
:‘‘Bất phương trình bậc nhất một ẩn’’ (Phần còn lại)
Một người có không quá 500 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá : loại 50 000 đồng và loại 20 000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 50 000 đồng?
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập mới:
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 60
C
ĐẠI SỐ 8
ax+b<0
ax+b >0
ax+b 0
ax+b 0
Kiểm tra bài cũ
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số:
a) x 1
b) x < 3
c) x > 5
d) x 4
-1
3
-5
-4
////////////[
)/////////
////////(
]/////////////////////
Kiểm tra bài cũ
b) x 1
a) x < - 2,5
c) x > 1,2
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số? (mỗi câu chỉ nêu một bất phương trình ):
a)
b)
c)
d)
0
1
////////////////////[
0
-1,2
////////(
0
-2,5
)///////////////////
0
]////////////////////
1. Định nghĩa :
Bất phương trình dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Định nghĩa :
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x 5 < 18.
Ta có: x 5 < 18
Giải:
x < 18 + 5
x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23}.
(Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5)
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Định nghĩa :
Tiết 60:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
(sgk/43)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ví dụ 2: (sgk)
Giải:
Ta có 3x > 2x + 5
//////////////////////////////////(
3x 2x > 5
x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5}.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
(Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x)
b) Quy tắc nhân với một số:
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3.
Ta có: 0,5x < 3
Giải:
? 0,5x . 2 < 3 . 2
? x < 6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 6}.
(Nhân cả hai vế với 2)
b) Quy tắc nhân với một số:
(sgk /44)
Giải:
Ví dụ 4: (sgk)
? x > ?12.
-12
///////////////////(
(Nhân hai vế với -4 và đổi chiều)
Giải
a)Ta có : x – 5 > 3
x > 3 + 5
x > 8
Bài 19:
Bài tập sgk:
b) Ta có : x – 2x < – 2x + 4
x < 4
Vậy:tập nghiệm của bất phương trình là {x x < 4}
-3x+4x > 2
c)Ta có:
-3x > - 4x + 2
x >2
d) Ta có : 8x + 2 < 7x -1
8x -7x < -1-2
x < -3
Giải :
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân)
a) 0,3x > 0,6 b) – 4x < 12
0,3x > 0,6
x > 2
a)Ta có :
Bài 20:
Bài tập sgk:
-4x < 12
x > - 3
b)Ta có :
Bài tập mới:
1.Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3x + 5 < - 7 .
Giải:
-3x+5 < - 7
-3x < -7-5
-3x < -12
///////////(
4
x > 4
Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trên trục số?
Hoạt động nhóm:
Mỗi nhóm 4 em.Khi hết giờ nhóm nào viết được nhiều
bất phương trình đúng nhất là nhóm thắng cuộc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Hết giờ
Chọn câu trả lời đúng:
Để biểu thức (3x +4) –x không âm, giá trị của x phải là:
a)
x -2
d)
x > -2
b)
x < -2
x -2
c)
sai
sai
sai
đúng
TRẮC NGHIỆM
Trò chơi tiếp sức
Số người chơi:
Đội A : 4 em (tổ 1,2)
Đội B: 4 em (tổ 3,4)
Luật chơi:
-Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn nối 1 câu ở bảng phụ.
-Hội ý xong sắp thành hàng dọc.
-Người đứng đầu nhận một viên phấn.
-Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên nối câu 1 với kết quả rồi chuyền phấn cho người thứ 2.
-Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng.
Cách tính điểm:
-Mỗi câu điền đúng được 2 điểm,mỗi câu điền sai bị trừ 1 điểm.
-Đội điền xong trước được cộng 2 điểm thưởng.
-Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để có kết quả đúng:
a) 3x < 2x+5 x<-8
b) -2x > -3x+3 x < 5
c) 4x-2 > 5x+6 x > -8
d) x-1 < 2x+0,3 x > 3
x < -1,3
x > -1,3
Trò chơi tiếp sức
*Bài tập 25; 26; 27 /47 SGK.
*Bài tập 47; 49; 50 / 46 sách bài tập.
*Chuẩn bị bài
:‘‘Bất phương trình bậc nhất một ẩn’’ (Phần còn lại)
Một người có không quá 500 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá : loại 50 000 đồng và loại 20 000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 50 000 đồng?
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập mới:
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)