Chương IV. §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long |
Ngày 30/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Yên Bình
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ THAO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Vũ Khanh
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Tiết 61. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình sau : a) x > 6 b) x ≥ -3
Đáp án:
Kiểm tra bài cũ
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình:
a) x > 6
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình:
b) x ≥ -3
//////////[ |
-3
0
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
* Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0 (a 0 ); với a, b là hai số đã cho.
1. Định nghĩa: Bất phương trình có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0).
Trong đó: a, b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
1. Định nghĩa:
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
Giải: Ta có: x – 7 < 13
x < 13 + 7
x < 20.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x < 20 }
Giải: Ta có: 5x > 4x + 9
5x - 4x > 9 (Chuyển vế 4x và đổi dấu thành -4x)
x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x > 9 }. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
VD1: Giải bất phương trình x – 7 < 13
VD2: Giải bất phương trình: 5x > 4x + 9 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
( Chuyển vế -7 và đổi dấu thành 7 )
?2. Giải các bất phương trình sau:
a) x + 12 > 21 b) - 2x > - 3x - 5
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
a) Quy tắc chuyển vế
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
1. Định nghĩa:
b) Quy tắc nhân với một số
* Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
+ Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương;
+ Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âm.
VD 3: Giải bất phương trình 0,2x < 8
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > - 6 }. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
Giải: Ta có: 0,2x < 8
0,2x.5 < 8.5 (Nhân cả hai vế với 5)
x < 40.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x < 40 }
VD 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(Nhân hai vế với -3 và đổi chiều)
Giải các bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân):
a) 2x < 24 b) -3x < 27
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
3
Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 x -2 < 2
4
Hoạt động nhóm
b) 2x < - 4 - 3x >6
Thế nào là hai bất phương trình tương đương?
Vậy hai bpt tương đương, vì có cùng một tập nghiệm.
Đáp án:
a) Ta có: x + 3 < 7 và x – 2 < 2
x < 7 – 3 x < 2 + 2
x < 4. x < 4
b) Ta có:
Vậy hai bpt tương đương, vì có cùng một tập nghiệm.
Cách khác:
a) Cộng (-5) vào 2 vế của BPT x + 3 < 7, ta được:
x + 3 – 5 < 7 – 5 x – 2 < 2.
b) Nhân (-3/2) vào 2 vế của BPT 2x < -4, ta được:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
1. Định nghĩa: Bất phương trình có dạng: ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 ). Trong đó: a, b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
- Học thuộc định nghĩa và hai quy tắc vừa học.
- Hoàn thành bài tập: 19; 20; 21 SGK-Tr 47.
- Xem trước mục 3;4 để tiết sau học tiếp.
Hướng dẫn về nhà
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ THAO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Vũ Khanh
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Tiết 61. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình sau : a) x > 6 b) x ≥ -3
Đáp án:
Kiểm tra bài cũ
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình:
a) x > 6
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất phương trình:
b) x ≥ -3
//////////[ |
-3
0
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
* Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0 (a 0 ); với a, b là hai số đã cho.
1. Định nghĩa: Bất phương trình có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0).
Trong đó: a, b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
1. Định nghĩa:
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
Giải: Ta có: x – 7 < 13
x < 13 + 7
x < 20.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x < 20 }
Giải: Ta có: 5x > 4x + 9
5x - 4x > 9 (Chuyển vế 4x và đổi dấu thành -4x)
x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x > 9 }. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
VD1: Giải bất phương trình x – 7 < 13
VD2: Giải bất phương trình: 5x > 4x + 9 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
( Chuyển vế -7 và đổi dấu thành 7 )
?2. Giải các bất phương trình sau:
a) x + 12 > 21 b) - 2x > - 3x - 5
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
a) Quy tắc chuyển vế
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
1. Định nghĩa:
b) Quy tắc nhân với một số
* Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
+ Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương;
+ Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âm.
VD 3: Giải bất phương trình 0,2x < 8
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > - 6 }. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
Giải: Ta có: 0,2x < 8
0,2x.5 < 8.5 (Nhân cả hai vế với 5)
x < 40.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x < 40 }
VD 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(Nhân hai vế với -3 và đổi chiều)
Giải các bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân):
a) 2x < 24 b) -3x < 27
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
3
Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 x -2 < 2
4
Hoạt động nhóm
b) 2x < - 4 - 3x >6
Thế nào là hai bất phương trình tương đương?
Vậy hai bpt tương đương, vì có cùng một tập nghiệm.
Đáp án:
a) Ta có: x + 3 < 7 và x – 2 < 2
x < 7 – 3 x < 2 + 2
x < 4. x < 4
b) Ta có:
Vậy hai bpt tương đương, vì có cùng một tập nghiệm.
Cách khác:
a) Cộng (-5) vào 2 vế của BPT x + 3 < 7, ta được:
x + 3 – 5 < 7 – 5 x – 2 < 2.
b) Nhân (-3/2) vào 2 vế của BPT 2x < -4, ta được:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
1. Định nghĩa: Bất phương trình có dạng: ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 ). Trong đó: a, b là hai số đã cho; a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
- Học thuộc định nghĩa và hai quy tắc vừa học.
- Hoàn thành bài tập: 19; 20; 21 SGK-Tr 47.
- Xem trước mục 3;4 để tiết sau học tiếp.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)