Chương IV. §1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Chia sẻ bởi Trương Hữu Việt |
Ngày 30/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP
Nhiệt liệt chào mừng
Gv:Trương Hữu Việt
Chương IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
<
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
-2,37
)
-2, 41
b
12
-18
)
c
-2
3
=
<
>
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
a = b
a < b
a > b
Nếu số a không nhỏ hơn số b
Nếu số a không nhỏ hơn số b
a ? b
Nói gọn là: a lớn hơn hoặc bằng b
Ví dụ: Với mọi x: x2 ? 0
Nếu c là số không âm:
a = b
a < b
a > b
Nếu số a không lớn hơn số b
a ? b
Nói gọn là: a nhỏ hơn hoặc bằng b
Ví dụ: Với mọi x: - x2 ? 0
Nếu y không lớn hơn 3:
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
c ? 0
y ? 3
2. Bất đẳng thức:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
Vế trái là:
Vế phải là:
7 + (-3)
-5
Ví dụ 1:
Baøi taäp : Trong caùc bieåu thöùc sau bieåu thöùc naøo laø moät baát ñaúng .
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
- 4 < 2
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 + 3 < 2 + 3
- 4 < 2
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
-4 + 3
2 + 3
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 + (-3) < 2 + (-3)
H
O
A
T
Đ
Ô
N
G
N
H
O
M
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 + (-3) < 2 + (-3)
H
O
A
T
Đ
Ô
N
G
N
H
O
M
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ? b.
-4 + (-3)
2 + (-3)
- 4 + c < 2 + c
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 < 2
- 4 + 3 < 2 + 3
- 4 + (-3) < 2 + (-3)
- 4 + c < 2 + c
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ: Chứng tỏ:
5000 + (-24) > 4800 + (-24)
Ta có: 5000 > 4800
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Giải:
Ap dụng tính chất
suy ra: 5000 + (-24) > 4800 + (-24)
suy ra: 5000 + (-24) > 4800 + (-24)
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Giải:
Ta có: - 2004 > - 2005
Ap dụng tính chất
Suy ra: - 2004 + ( - 777 ) > - 2005 + ( - 777 )
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Tính chất :
Với ba số a,b và c ta co :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a b thì a +c b + c
Nếu a > b Thì a + c > b + c
Nếu a b thì a + c b +c
Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Bài 4:( Sgk - Trang 37 ) Một biển báo giao thông như hình bên cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quang đường có biển quy định là 20km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là a (km/h) thì a phải thoả mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau:
a > 20
a ? 20
Bài tập
a ? 20
a < 20
20
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
DẶN DÒ : - Về nhà học bài lý thuyết và là các bài tập 1; 2;3 SGK và bài 2 ; 3 SGKBT.
- Chuẩn bị bài 3 : Liên hệ thứ tự và phép nhân .
Nhiệt liệt chào mừng
Gv:Trương Hữu Việt
Chương IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
<
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
-2,37
)
-2, 41
b
12
-18
)
c
-2
3
=
<
>
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
a = b
a < b
a > b
Nếu số a không nhỏ hơn số b
Nếu số a không nhỏ hơn số b
a ? b
Nói gọn là: a lớn hơn hoặc bằng b
Ví dụ: Với mọi x: x2 ? 0
Nếu c là số không âm:
a = b
a < b
a > b
Nếu số a không lớn hơn số b
a ? b
Nói gọn là: a nhỏ hơn hoặc bằng b
Ví dụ: Với mọi x: - x2 ? 0
Nếu y không lớn hơn 3:
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
c ? 0
y ? 3
2. Bất đẳng thức:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
Vế trái là:
Vế phải là:
7 + (-3)
-5
Ví dụ 1:
Baøi taäp : Trong caùc bieåu thöùc sau bieåu thöùc naøo laø moät baát ñaúng .
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
- 4 < 2
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 + 3 < 2 + 3
- 4 < 2
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
-4 + 3
2 + 3
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 + (-3) < 2 + (-3)
H
O
A
T
Đ
Ô
N
G
N
H
O
M
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ? b.
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 + (-3) < 2 + (-3)
H
O
A
T
Đ
Ô
N
G
N
H
O
M
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Các kí hiệu:
Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Số a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ? b.
-4 + (-3)
2 + (-3)
- 4 + c < 2 + c
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
- 4 < 2
- 4 + 3 < 2 + 3
- 4 + (-3) < 2 + (-3)
- 4 + c < 2 + c
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ: Chứng tỏ:
5000 + (-24) > 4800 + (-24)
Ta có: 5000 > 4800
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Giải:
Ap dụng tính chất
suy ra: 5000 + (-24) > 4800 + (-24)
suy ra: 5000 + (-24) > 4800 + (-24)
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Giải:
Ta có: - 2004 > - 2005
Ap dụng tính chất
Suy ra: - 2004 + ( - 777 ) > - 2005 + ( - 777 )
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Tính chất :
Với ba số a,b và c ta co :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a b thì a +c b + c
Nếu a > b Thì a + c > b + c
Nếu a b thì a + c b +c
Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Bài 4:( Sgk - Trang 37 ) Một biển báo giao thông như hình bên cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quang đường có biển quy định là 20km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là a (km/h) thì a phải thoả mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau:
a > 20
a ? 20
Bài tập
a ? 20
a < 20
20
Khi cộng cùng một số vào cả
hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
2. Bất đẳng thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay , , ) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
DẶN DÒ : - Về nhà học bài lý thuyết và là các bài tập 1; 2;3 SGK và bài 2 ; 3 SGKBT.
- Chuẩn bị bài 3 : Liên hệ thứ tự và phép nhân .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hữu Việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)