Chương III. §9. Tính chất ba đường cao của tam giác

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung | Ngày 22/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §9. Tính chất ba đường cao của tam giác thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

kiểm tra bài cũ:

Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác?

Nêu tính chất đường trung trực của tam giác cân?
A
B
C
Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác

1. Đường cao của tam giác
A
B
C
I
I
L
K
I
L
A
B
C
H
H
K

AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác
A
B
C
H

Đường thẳng AI cũng là đường cao của tam giác

Chú ý
I
Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác
1. Đường cao của tam giác
A
B
C
I
AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC )
I
L
K
I
L
A
B
C
H
H
K
A
B
C
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
Ba đường cao của một tam giác tam giác cùng đi qua một điểm
Điểm H gọi là trực tâm của tam giác
H
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
Tính chất của tam giác cân
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó
Nhận xét
Trong một tam giác, nếu hai trong bốn đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân
I
Định lí
S
Đ
Đ
S
Các câu sau đúng hay sai?
Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác
1. Đường cao của tam giác
Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thảng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
A
B
C
I
AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC )
I
L
K
I
L
A
B
C
H
H
K
A
B
C
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
Ba đường cao của một tam giác tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm H gọi là trực tâm của tam giác.
H
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
A
B
C
Tính chất của tam giác cân .
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
Nhận xét
Trong một tam giác, nếu hai trong bốn đường ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân.
Trong một tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau.
Định lí
Tiết 63:tính chất ba đường cao của tam giác
1. Đường cao của tam giác
Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thảng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
A
B
C
I
AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC )
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
A
B
C
Tính chất của tam giác cân .
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
Nhận xét
Luyện tập
a) Chứng minh NS LM
Cho hình vẽ
b) Khi LNP = 500. hãy tính MSP


1
Bài làm
I
L
K
I
L
A
B
C
H
H
K
A
B
C
Ba đường cao của một tam giác tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm H gọi là trực tâm của tam giác.
H
Định lí
Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác
1. Đường cao của tam giác
Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thảng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
A
B
C
I
AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (của tam giác ABC )
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
A
B
C
Tính chất của tam giác cân .
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
Nhận xét
Luyện tập
a) Chứng minh NS LM
Cho hình vẽ
b) Khi LNP = 500. hãy tính MSP
1
Bài làm
I
L
K
I
L
A
B
C
H
H
K
A
B
C
Ba đường cao của một tam giác tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm H gọi là trực tâm của tam giác.
H
Định lí
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định lý, tính chất, nhận xét trong bài.
Làm bài ?2, bài 60, 61, 62 (SGK)
+Làm bài tập
Cho tam giác LMN, đường cao LP. Từ L, N, M lần lượt kẻ các đường thẳng song song với MN, LM, LN, và cắt nhau theo thứ tự A, B, C Chứng minh : LP là đường trung trực của AB.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)