Chương III. §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Trang |
Ngày 22/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN
KHOA TỰ NHIÊN
Sinh viên: Hoàng Thị Trang
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Tiết 60 - Bài 7
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung tực của đoạn thẳng AB ?
Độ dài nếp gấp 2 là gì ?
Hai khoảng cách này như thế nào với nhau ?
Vậy một điểm bất kì nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì có tính chất gì ?
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
Thực hành
b. Định lí 1 (định lí thuận).
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Nếu M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì MA = MB
Chứng minh
GT d AB tại I; M d ; IA = IB
KL MA = MB
Xét vuông AMI và vuông BMI
Ta có:
AI = BI (gt)
MI : cạnh chung
vuông AMI = vuông BMI
MA = MB (đpcm)
I
M
B
A
d
(2 Cạnh góc vuông baèng nhau)
2. Định lí 2 (định lí đảo)
Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Nếu MA = MB thì M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
ND
Chứng minh
GT Đoạn thẳng AB; MA = MB
KL M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB
Xét 2 trường hợp
Trường hợp M AB
Vì MA = MB nên M là trung điểm
của đoạn thẳng AB, do đó M thuộc
đường trung trực của đoạn thẳng AB.
H
M
Trường hợp M AB: Kẻ MH AB
Xét vuông MHA và vuông MHB
MA = MB (gt)
MH : cạnh chung
vuông MHA = vuông MHB
(cạnh huyền - cạnh góc vuông)
HA = HB M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB
Qua hai định lý trên,
các em rút ra nhận
xét chung gì?
Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó
3. Ứng dụng
Cách vẽ đường trung trực bằng thước thẳng và compa.
N
M
Q
P
Giao điểm của PQ với MN là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Khi vẽ cung tròn, ta phải lấy bán kính lớn hơn MN thì mới có 2 điểm chung.
Chú ý:
ND
Bài 44 trang 76
GT d là đường trung trực của AB
M d ; MA = 5 cm
KL MB = ?
MA = MB = 5 cm
Ta có :
M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB
(định lí 1)
Bài tập củng cố
Bài 45 trang 76
GT KM = KN = QM = QN = R
KL KQ là trung trực của
đoạn thẳng MN
KM = KN = R
Ta có :
K thuộc đường trung trực của MN
Và QM = QN = R
Q thuộc đường trung trực của MN
(định lí 2)
(định lí 2)
KQ là trung trực của đoạn thẳng MN
Hướng đẫn về nhà
1.Học thuộc các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ?
2.Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa.
3.Bài tập SGK.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGE !
KHOA TỰ NHIÊN
Sinh viên: Hoàng Thị Trang
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Tiết 60 - Bài 7
TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung tực của đoạn thẳng AB ?
Độ dài nếp gấp 2 là gì ?
Hai khoảng cách này như thế nào với nhau ?
Vậy một điểm bất kì nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì có tính chất gì ?
1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực.
Thực hành
b. Định lí 1 (định lí thuận).
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Nếu M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì MA = MB
Chứng minh
GT d AB tại I; M d ; IA = IB
KL MA = MB
Xét vuông AMI và vuông BMI
Ta có:
AI = BI (gt)
MI : cạnh chung
vuông AMI = vuông BMI
MA = MB (đpcm)
I
M
B
A
d
(2 Cạnh góc vuông baèng nhau)
2. Định lí 2 (định lí đảo)
Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Nếu MA = MB thì M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
ND
Chứng minh
GT Đoạn thẳng AB; MA = MB
KL M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB
Xét 2 trường hợp
Trường hợp M AB
Vì MA = MB nên M là trung điểm
của đoạn thẳng AB, do đó M thuộc
đường trung trực của đoạn thẳng AB.
H
M
Trường hợp M AB: Kẻ MH AB
Xét vuông MHA và vuông MHB
MA = MB (gt)
MH : cạnh chung
vuông MHA = vuông MHB
(cạnh huyền - cạnh góc vuông)
HA = HB M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB
Qua hai định lý trên,
các em rút ra nhận
xét chung gì?
Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó
3. Ứng dụng
Cách vẽ đường trung trực bằng thước thẳng và compa.
N
M
Q
P
Giao điểm của PQ với MN là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Khi vẽ cung tròn, ta phải lấy bán kính lớn hơn MN thì mới có 2 điểm chung.
Chú ý:
ND
Bài 44 trang 76
GT d là đường trung trực của AB
M d ; MA = 5 cm
KL MB = ?
MA = MB = 5 cm
Ta có :
M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB
(định lí 1)
Bài tập củng cố
Bài 45 trang 76
GT KM = KN = QM = QN = R
KL KQ là trung trực của
đoạn thẳng MN
KM = KN = R
Ta có :
K thuộc đường trung trực của MN
Và QM = QN = R
Q thuộc đường trung trực của MN
(định lí 2)
(định lí 2)
KQ là trung trực của đoạn thẳng MN
Hướng đẫn về nhà
1.Học thuộc các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ?
2.Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa.
3.Bài tập SGK.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)