Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hương Thảo | Ngày 01/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Thiết kế bài dạy

GV : Nguyễn Thị Thu Hương
Trường THCS Hưng Hoà
Kiểm tra bài cũ
* Chữa bài 52 trang 60 Sgk:
Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 120 km. Một ca nô đi từ bến A đến bến B, nghỉ 40 phút ở bến B rồi quay lại bến A. Kể từ lúc khởi hành đến khi về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Hãy tìm vận tốc của ca nô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc của nước chảy là 3 km/h.
* Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
CÁC DẠNG TOÁN GIẢI BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Toán có nội dung số học
Dạng 2: Toán làm việc (năng suất)
Dạng 3: Toán có nội dung hình học
Dạng 4: Toán chuyển động
Dạng 5: Toán có nội dung vật lý, hoá học
Dạng 6: Toán phần trăm
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 5: Toán có nội dung vật lý, hoá học
Miếng kim loại thứ nhất nặng 880g, miếng kim loại thứ hai nặng 858g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10cm3 . Nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1g/cm3 .Tính khối lượng riêng của mỗi miếng kim loại .
Bài 50 trang 49/Sgk:
880
858
X
X+1
Giải:
Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là x (g/cm3), (x>0)
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là x+1 (g/cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là
(cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ hai là
(cm3)
Theo bài ra thể tích miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích miếng thứ hai là 10 cm3 do đó ta có phương trình:
(TMĐK)
(loại)
Vậy khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là 7,8 g/cm3
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 7,8 + 1 = 8,8 (g/cm3)
Bài 51 trang 59 SGK:
Người ta đổ thêm 200g nước vào một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10 % .Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa bao nhiêu nước .
Hướng dẫn:
Giải phương trình trên ta có x1= 200 (TMĐK),
x2 = -400 (loại )
Vậy trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa 200 gam nước .
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 5: Toán có nội dung vật lý, hoá học
40
40
x
X + 200
Theo bài ta có phương trình :
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 6: Toán phần trăm
Bài 63 trang 64 SGK:
Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn:
Có bao nhiêu đại lượng tham gia vào bài toán?
Kể tên các đại lượng đó ?
Có 3 đại lượng là:
* Số dân đầu năm
* Tỉ lệ tăng dân số trong 1 năm
* Số dân cuối năm
Các đại lượng trong bài toán có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Số dân cuối năm = Sd đầu năm + Sd đầu năm. Tỉ lệ tăng ds trong 1 năm
Số dân tăng trong 1 năm
Các em hãy điền các số liệu vào các cột của bảng sau?
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 6: Toán phần trăm
Bài 63 trang 64 SGK:
Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn:
2 000 000
2000000 + 2000000. X%
= 2000000. (1+ x%)
X %
X %
2 000 000 . (1+ x%)
2000000 . (1+ x%)
2000000 . (1+ x%) + 2000000 . (1+ x%) . x%
= 2000000 . (1+ x%) .(1+x%)
= 2000000 . (1+ x%)2
2000000 . (1+ x%)2
2000000.X%
2000000.(1+ x%).x%
Theo bài ta có phương trình :
2000000 . (1+ x%)2 = 2020050
Giải phương trình được x1= 0,5(TMĐK ) , x2 = -200,5(loại )
Vậy tỉ lệ tăng dân số mỗi năm của thành phố là 0,5%
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 5: Toán có nội dung vật lý, hoá học
Công thức nhiệt lượng: Q= m.C.(t2-t1)
Công thức nhiệt lượng toả ra: Q = m.q
Công thức tính khối lượng riêng:
Công thức tính nồng độ dung dịch:
Dạng 6: Toán phần trăm
Sau một khoảng thời gian t đều đặn, đại lượng A tăng được x% thì sau n khoảng thời gian, đại lượng An sẽ là:
A0 là đại lượng ban đầu, n N*
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 6: Toán phần trăm
Bài 63 trang 64 SGK:
Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn:
2 000 000
X %
X %
2 000 000 . (1+ x%)
2000000 . (1+ x%)
2000000 . (1+ x%)2
2000000. X%
2000000.(1+ x%).x%
Tiết 62: LUYỆN TẬP (Tiết 2)
Dạng 5: Toán có nội dung vật lý, hoá học
Công thức nhiệt lượng: Q= m.C.(t2-t1)
Công thức nhiệt lượng toả ra: Q = m.q
Công thức tính khối lượng riêng:
Công thức tính nồng độ dung dịch:
Dạng 6: Toán phần trăm
Sau một khoảng thời gian t đều đặn, đại lượng A tăng được x% thì sau n khoảng thời gian, đại lượng An sẽ là:
A0 là đại lượng ban đầu, n N*
Hướng dẫn về nhà
Ho�n th�nh các b�i ở lớp.
Xem lại các bài đã chữa.
L�m b�i 53/tr 60/ SGK v� b�i 56, 61/tr46/SBT .
Làm các câu hỏi ôn tập chương
D?c và ghi nhớ các kiến thức cần nhớ .
Làm bài 54/tr63/ SGK
Chân thành cảm ơn các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hương Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)