Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Giảng |
Ngày 01/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ HÔM NAY.
GV: Nguyễn Thanh Tuấn
Trường THCS Nghi Kiều
KiỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Trong các bước đó bước nào có vai trò quan trọng nhất?
Bước 1
Lập phương trình:
Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2
Bước 3
Giải phương trình.
Trả lời :Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình,nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn,nghiệm nào không,rồi kết luận.
Để lập được phương trình, ta cần khéo léo trong việc chọn ẩn số và
tìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu
diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong
những pp thường dùng giúp ta phân tích được bài toán một cách dễ dàng,
nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm,...
Bài 45 ( SGK/Tr. 31)
Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày, không những xí nghiệp đã hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24 tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Tiết 53
Bài 45(sgk/Tr31)
Năng suất 1 ngày
số ngày
số thảm
Hợp đồng
Thực hiện
Bài giải
Gọi số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là x (tấm ) ;
ĐK: x nguyên dương
Khi thực hiện:
Số thảm dệt được là x+24 (thảm)
(TMĐK)
Vậy số thảm len mà Xí Nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 thảm
Bài tập 46 (SGK/Tr.31)
Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hoả chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB.
A
B
C
48 km/h
48 km/h + 6 km/h
1 giờ
10 phút
Bài 46 (SGK trang 41):
x
48
48
48
54
x-48
Khi
Thực
hiện
0
0
A
B
C
Vậy quãng đường AB dài 120km
Bài 48(SGK/Tr.32)
Số dân năm ngoái
Số dân năm nay
Tỉnh A
Tỉnh B
X
- Cho biÕt:
*Năm ngo¸i: Tæng sè d©n 2 tØnh A vµ B lµ 4 000 000 ngêi.
*Năm nay:
D©n sè cña tØnh A tăng: 1,1 %
D©n sè cña tØnh B tăng: 1,2 %
Tuy vËy, sè d©n cña tØnh A vÉn nhiÒu h¬n sè d©n cña
tØnh B lµ 807 200 ngêi.
- Hái : TÝnh sè d©n năm ngo¸i cña mçi tØnh?
4000 000 - x
Nam nay, dân số tỉnh A tang thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A nam ngoái coi là 100%, nam nay dân số đạt:
100% + 1,1% = 101,1% so với nam ngoái.
Theo đầu bài ta có phương trình
Giải bài 48 (SGK/Tr.32)
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x(người); x nguyên dương ;
x < 4000 000
Thì số dân năm ngoái của tỉnh B là : 4000 000 – x (người)
Số dân năm nay của tỉnh A là
Số dân năm nay của tỉnh B là
Theo đầu bài ta có phương trình
Số dân năm ngoái của tỉnh A là 2 400 000 (người)
Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4 000 000 – 2 400 000 =1 600 000 (người)
Hướng dẫn bài tập 61 (SBT/Tr.13)
Một cửa hàng bán một máy vi tính với giá 6,5 triệu đồng chưa kể thuế giá trị gia tang (VAT). Anh Trọng mua chiếc máy vi tính đó cùng với một môđem ngoài và phải trả tổng cộng 7,546 triệu đồng, trong đó đã tính cả 10% thuế VAT. Hỏi giá tiền một chiếc môđem (không kể VAT) là bao nhiêu ?
+
+
VAT
7,546
=
VAT
=
10%(6,5 + ?)
Hướng dẫn về nhà
So?n các câu hỏi Ôn tập chương tr 32,33 SGK.
Bài tập 49 Tr32, bài 50,51,52,53 tr 33,34 SGK
GV: Nguyễn Thanh Tuấn
Trường THCS Nghi Kiều
KiỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Trong các bước đó bước nào có vai trò quan trọng nhất?
Bước 1
Lập phương trình:
Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2
Bước 3
Giải phương trình.
Trả lời :Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình,nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn,nghiệm nào không,rồi kết luận.
Để lập được phương trình, ta cần khéo léo trong việc chọn ẩn số và
tìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu
diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong
những pp thường dùng giúp ta phân tích được bài toán một cách dễ dàng,
nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm,...
Bài 45 ( SGK/Tr. 31)
Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày, không những xí nghiệp đã hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được 24 tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Tiết 53
Bài 45(sgk/Tr31)
Năng suất 1 ngày
số ngày
số thảm
Hợp đồng
Thực hiện
Bài giải
Gọi số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là x (tấm ) ;
ĐK: x nguyên dương
Khi thực hiện:
Số thảm dệt được là x+24 (thảm)
(TMĐK)
Vậy số thảm len mà Xí Nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 thảm
Bài tập 46 (SGK/Tr.31)
Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hoả chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB.
A
B
C
48 km/h
48 km/h + 6 km/h
1 giờ
10 phút
Bài 46 (SGK trang 41):
x
48
48
48
54
x-48
Khi
Thực
hiện
0
0
A
B
C
Vậy quãng đường AB dài 120km
Bài 48(SGK/Tr.32)
Số dân năm ngoái
Số dân năm nay
Tỉnh A
Tỉnh B
X
- Cho biÕt:
*Năm ngo¸i: Tæng sè d©n 2 tØnh A vµ B lµ 4 000 000 ngêi.
*Năm nay:
D©n sè cña tØnh A tăng: 1,1 %
D©n sè cña tØnh B tăng: 1,2 %
Tuy vËy, sè d©n cña tØnh A vÉn nhiÒu h¬n sè d©n cña
tØnh B lµ 807 200 ngêi.
- Hái : TÝnh sè d©n năm ngo¸i cña mçi tØnh?
4000 000 - x
Nam nay, dân số tỉnh A tang thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh A nam ngoái coi là 100%, nam nay dân số đạt:
100% + 1,1% = 101,1% so với nam ngoái.
Theo đầu bài ta có phương trình
Giải bài 48 (SGK/Tr.32)
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x(người); x nguyên dương ;
x < 4000 000
Thì số dân năm ngoái của tỉnh B là : 4000 000 – x (người)
Số dân năm nay của tỉnh A là
Số dân năm nay của tỉnh B là
Theo đầu bài ta có phương trình
Số dân năm ngoái của tỉnh A là 2 400 000 (người)
Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4 000 000 – 2 400 000 =1 600 000 (người)
Hướng dẫn bài tập 61 (SBT/Tr.13)
Một cửa hàng bán một máy vi tính với giá 6,5 triệu đồng chưa kể thuế giá trị gia tang (VAT). Anh Trọng mua chiếc máy vi tính đó cùng với một môđem ngoài và phải trả tổng cộng 7,546 triệu đồng, trong đó đã tính cả 10% thuế VAT. Hỏi giá tiền một chiếc môđem (không kể VAT) là bao nhiêu ?
+
+
VAT
7,546
=
VAT
=
10%(6,5 + ?)
Hướng dẫn về nhà
So?n các câu hỏi Ôn tập chương tr 32,33 SGK.
Bài tập 49 Tr32, bài 50,51,52,53 tr 33,34 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Giảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)