Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Giảng |
Ngày 01/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời :kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình,nghiệm
nào thỏa mãn điều kiện của ẩn,nghiệm nào không,rồi kết luận.
Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Trả lời
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình là:
Câu 2 : Giải phương trình :
a,
b,
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ?
I. Ví dụ:
.
.
.
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
Hà Nội
Nam Định
90 km
35
45
x
35 x
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
.
.
.
I. Ví dụ:
Giải phương trình
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ?
I. Ví dụ:
s
35
45
90 - s
? 4
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Ta có phương trình:
.
.
.
s
35
45
90 - s
? 4
I. Ví dụ:
? 5
Phương trình:
ĐK: 0 < s < 90
Giải phương trình:
=> 9s – 7(90 – s) = 126
<=> 9x – 630 – 7 x = 126
<=> 16 s = 756
Thời gian xe đi là:
Thoả mãn điều kiện
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Cách 1:
Cách 2:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
II. Bài toán:
Một phân xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng, theo đó mỗi ngày phân xưởng phải may xong 90 áo. Nhưng nhờ cải tiến kỹ thuật, phân xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày. Do đó, phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 ngày mà còn may thêm được 60 áo. Hỏ theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo ?
x - 9
x
90
120
90 x
120(x-9)
Số áo may được nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc áo nên ta có phương trình: 120(x – 9) = 90x + 60
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
x - 9
x
90
120
90 x
120(x-9)
Gọi số ngày may theo kế hoạch là x: đk: x > 9
Tổng số áo làm theo kế hoạch là: 90 x
Tổng số áo thực tế may được là: 120( x – 9)
Số áo may được nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc áo nên ta có phương trình: 120(x – 9) = 90x + 60
Giải phuơng trình:
120(x – 9) = 90x + 60
4(x – 9) = 3x + 2
4x – 36 = 3x + 2
4x – 3x = 2 + 36
x = 38
(Thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số 38. 90 = 3420 (áo )
II. Bài toán:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
90
120
t
t + 60
Gọi tổng số áo may theo kế hoạch là t: ĐK: t > 60
Tổng số áo thực tế may được là:
t + 60
Giải phương trình:
<=> 4t – 3(t + 60) = 3240
<=> 4t – 3t - 180 = 3240
<=> 4t – 3t = 3240 + 180
<=> t = 3420
(Thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy kế hoạch của phân xưởng là may 3420 (áo )
II. Bài toán:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
II. Bài toán:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Lưu ý :
Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng .
Thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng .
Bài tập về nhà : số 37, 38, 39, 40, 41 SGK trang 30, 31
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em!
Bước 3: Trả lời :kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình,nghiệm
nào thỏa mãn điều kiện của ẩn,nghiệm nào không,rồi kết luận.
Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Trả lời
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình là:
Câu 2 : Giải phương trình :
a,
b,
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ?
I. Ví dụ:
.
.
.
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
Hà Nội
Nam Định
90 km
35
45
x
35 x
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
.
.
.
I. Ví dụ:
Giải phương trình
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km / h . Sau đó 24 phút , trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km / h . Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km . Hỏi sau bao lâu , kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ?
I. Ví dụ:
s
35
45
90 - s
? 4
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Ta có phương trình:
.
.
.
s
35
45
90 - s
? 4
I. Ví dụ:
? 5
Phương trình:
ĐK: 0 < s < 90
Giải phương trình:
=> 9s – 7(90 – s) = 126
<=> 9x – 630 – 7 x = 126
<=> 16 s = 756
Thời gian xe đi là:
Thoả mãn điều kiện
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
Cách 1:
Cách 2:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
II. Bài toán:
Một phân xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng, theo đó mỗi ngày phân xưởng phải may xong 90 áo. Nhưng nhờ cải tiến kỹ thuật, phân xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày. Do đó, phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 ngày mà còn may thêm được 60 áo. Hỏ theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo ?
x - 9
x
90
120
90 x
120(x-9)
Số áo may được nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc áo nên ta có phương trình: 120(x – 9) = 90x + 60
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
x - 9
x
90
120
90 x
120(x-9)
Gọi số ngày may theo kế hoạch là x: đk: x > 9
Tổng số áo làm theo kế hoạch là: 90 x
Tổng số áo thực tế may được là: 120( x – 9)
Số áo may được nhiều hơn so với kế hoạch là 60 chiếc áo nên ta có phương trình: 120(x – 9) = 90x + 60
Giải phuơng trình:
120(x – 9) = 90x + 60
4(x – 9) = 3x + 2
4x – 36 = 3x + 2
4x – 3x = 2 + 36
x = 38
(Thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong 38 ngày với tổng số 38. 90 = 3420 (áo )
II. Bài toán:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
90
120
t
t + 60
Gọi tổng số áo may theo kế hoạch là t: ĐK: t > 60
Tổng số áo thực tế may được là:
t + 60
Giải phương trình:
<=> 4t – 3(t + 60) = 3240
<=> 4t – 3t - 180 = 3240
<=> 4t – 3t = 3240 + 180
<=> t = 3420
(Thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy kế hoạch của phân xưởng là may 3420 (áo )
II. Bài toán:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiết 2 )
I. Ví dụ:
II. Bài toán:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Lưu ý :
Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng .
Thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng .
Bài tập về nhà : số 37, 38, 39, 40, 41 SGK trang 30, 31
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Giảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)