Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Chiến | Ngày 30/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
Người dạy: Nguyễn Thị Thu Hường
TRƯỜNG THCS XUÂN TRƯỜNG
Bài 48/SBT
Thùng thứ nhất chứa 60 gói kẹo, thùng thứ hai chứa 80 gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp ba lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thừng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp hai lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Bước 1: Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết ;
- Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời :
Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?
Ví dụ
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
35
45
Thời gian xe máy đi đến chỗ hai xe gặp nhau?
Ví dụ
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
35
45
* Yêu cầu hoạt động nhóm :
- Nhóm 1: Chọn ẩn số là thời gian xe máy đi đến chỗ 2 xe gặp nhau.
- Nhóm 2: Chọn ẩn số là thời gian ô tô đi đến chỗ 2 xe gặp nhau.
- Nhóm 3: Chọn ẩn số là quãng đường xe máy đi đến chỗ 2 xe gặp nhau.
Các nhóm điền các thông số vào bảng.
Lập phương trình.
(Thời gian hoạt động nhóm là 4 phút)
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?
Ví dụ
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
35
45
x
35x
Phương trình:
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?
Một đội máy cày dự định mỗi ngày cày 44 ha.Khi thực hiện mỗi ngày cày 57 ha. Vì vậy không những đội đã cày xong trước thời hạn 1 ngày mà còn cày thêm được 8 ha.Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch?
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
Diện tích cày được (ha)
Số ngày
Diện tích cày được mỗi ngày (ha)
?
=
x
Bài tập
Hai đối tượng tham gia bài toán:
Diện tích phải cày theo dự định
Diện tích cày được khi thực hiện
Ba đại lượng liên quan trong bài toán:
Mối liên hệ giữa các đại lượng
?
?
Một đội máy cày dự định mỗi ngày cày 44 ha.Khi thực hiện mỗi ngày cày 57 ha. Vì vậy không những đội đã cày xong trước thời hạn 1 ngày mà còn cày thêm được 8 ha.Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch?
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
Bài tập
Bài tập (dành cho học sinh khá, giỏi):
Một đội máy cày , cày trên một cánh đồng với diện tích dự định 220 ha. Khi thực hiện đội đã cày 228 ha và vì mỗi ngày cày hơn dự định 13 ha nên xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi mỗi ngày theo dự định đội máy cày phải cày bao nhiêu ha?
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
Đố vui ?
Bạn Bư có 15 viên bi giống hệt nhau, bỏ vào trong các hộp cũng giống hệt nhau và có đúng một hộp không có viên bi nào. Bạn Bư có việc phải đi ra ngoài, bé Bo thật là nghịch ngợm, đã lấy trong mỗi hộp 1 viên bi bỏ vào hộp trống và sắp xếp lại các hộp. Bư trở lại kiểm tra và không phát hiện được điều gì vì số bi ở các hộp vẫn như trước. Đố bạn biết có tất cả bao nhiêu hộp bi và mỗi hộp đựng bao nhiêu viên bi?
Giải đáp:
Theo đề bài ta có số bi ở các hộp là: 0; 1; 2;…; m
Do đó: 0 + 1 + 2 +…+ m = 15
(m+0)(m+1) : 2 = 15
m(m + 1) = 30
m(m + 1) = 5.6
m = 5 (vì m nguyên dương)
Vậy có 6 hộp bi và số bi đựng trong 6 hộp lần lượt là: 0 bi, 1 bi, 2 bi, 3 bi, 4 bi, 5 bi.
Hướng dẫn về nhà
Một số hệ thức liên hệ:
Quãng đường = vận tốc x thời gian
Tổng số ha = số ha làm 1 ngày x số ngày
Tổng số sản phẩm = số sản phẩm làm 1 ngày x số ngày
Bài tập về nhà: Bài 37, 38, 39, 40, 41, 44 (SGK)
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
Bài tập (dành cho học sinh khá, giỏi):
Một đội máy cày , cày trên một cánh đồng với diện tích dự định 220 ha. Khi thực hiện đội đã cày 228 ha và vì mỗi ngày cày hơn dự định 13 ha nên xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi mỗi ngày theo dự định đội máy cày phải cày bao nhiêu ha?
Hướng dẫn về nhà
Một số hệ thức liên hệ:
Quãng đường = vận tốc x thời gian
Tổng số ha = số ha làm 1 ngày x số ngày
Tổng số sản phẩm = số sản phẩm làm 1 ngày x số ngày
Bài tập về nhà: Bài 37, 38, 39, 40, 41, 44 (SGK)
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Chiến
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)