Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Chia sẻ bởi Dương Thanh Thương |
Ngày 30/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Trần Thị Ngọc
Trường THCS Hồng Phong – Vũ Thư – Thái Bình
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm
nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không,rồi kết luận.
Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
* Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Câu 2 : Giải phương trình :
a,
b,
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ?
Ví dụ:
Hà Nội
Nam Định
35
45
x
35 x
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Ví dụ:
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
Hà Nội
35
45
x
35 x
Nam Định
I. Ví dụ:
Giải phương trình
Đối chiếu điều kiện thoả mãn .
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là
giờ, tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Điều kiện:
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút
( tức nên ôtô đi trong thời gian là
x - (h)
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
Quãng đường ôtô đi là: ( km)
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km/h . Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ?
Ví dụ:
?1 Trong ví dụ trên, hãy gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s (km).Điền vào bảng sau rồi lập phương trình với ẩn số s
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp)
Hà Nội
35
45
90 - s
Nam Định
? 1
Ví dụ:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s (km)
( 0 < s < 90 )
Quãng đường ôtô đi được là: 90 – s(km)
Đổi: 24phút = h
Hà Nội
35
45
90 - s
Nam Định
Ví dụ:
? 2
Giải phương trình:
Thời gian xe máy đi là:
Thoả mãn điều kiện
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
? 1
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s (km)
( 0 < s < 90 )
Quãng đường ôtô đi dược là: 90 – s(km)
Thời gian xe máy đi là: (h)
Thời gian ôtô đi là: (h)
Vì ôtô xuất phát chậm hơn so với xe
máy theo bài ra ta có phương
trình:
Ví dụ:
Cách 1: Giải phương trình
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Cách 2: Giải phương trình:
Thời gian xe máy đi là:
Thoả mãn điều kiện
1 h sau
Sxm = Sô tô = SAB
Bài tập 37/30 SGK. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.
Lúc 6h
9h30ph
V ô tô - V xm = 20 km/h
x
x+20
3,5
3,5x
Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
Tìm V xm=? và SAB=?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giải cách khác bài 37 SGK/28
Giải bài 46/31 SGK
Đọc “Bài đọc thêm” SGK/28
Giờ sau : Luyện tập
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em!
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Trần Thị Ngọc
Trường THCS Hồng Phong – Vũ Thư – Thái Bình
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm
nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không,rồi kết luận.
Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và cách đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
* Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Câu 2 : Giải phương trình :
a,
b,
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ?
Ví dụ:
Hà Nội
Nam Định
35
45
x
35 x
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Ví dụ:
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
Hà Nội
35
45
x
35 x
Nam Định
I. Ví dụ:
Giải phương trình
Đối chiếu điều kiện thoả mãn .
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là
giờ, tức 1 giờ 21 phút kể từ lúc xe máy khởi hành
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h)
Điều kiện:
Quãng đường xe máy đi là: 35x ( km )
Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút
( tức nên ôtô đi trong thời gian là
x - (h)
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định-Hà Nội, nên ta có phương trình:
Quãng đường ôtô đi là: ( km)
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35 km/h . Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó một ô tô đi từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 45 km/h. Biết quãng đường Hà Nội - Nam Định là 90 km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ?
Ví dụ:
?1 Trong ví dụ trên, hãy gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s (km).Điền vào bảng sau rồi lập phương trình với ẩn số s
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp)
Hà Nội
35
45
90 - s
Nam Định
? 1
Ví dụ:
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s (km)
( 0 < s < 90 )
Quãng đường ôtô đi được là: 90 – s(km)
Đổi: 24phút = h
Hà Nội
35
45
90 - s
Nam Định
Ví dụ:
? 2
Giải phương trình:
Thời gian xe máy đi là:
Thoả mãn điều kiện
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
? 1
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe là s (km)
( 0 < s < 90 )
Quãng đường ôtô đi dược là: 90 – s(km)
Thời gian xe máy đi là: (h)
Thời gian ôtô đi là: (h)
Vì ôtô xuất phát chậm hơn so với xe
máy theo bài ra ta có phương
trình:
Ví dụ:
Cách 1: Giải phương trình
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( Tiếp )
Cách 2: Giải phương trình:
Thời gian xe máy đi là:
Thoả mãn điều kiện
1 h sau
Sxm = Sô tô = SAB
Bài tập 37/30 SGK. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.
Lúc 6h
9h30ph
V ô tô - V xm = 20 km/h
x
x+20
3,5
3,5x
Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
Tìm V xm=? và SAB=?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giải cách khác bài 37 SGK/28
Giải bài 46/31 SGK
Đọc “Bài đọc thêm” SGK/28
Giờ sau : Luyện tập
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thanh Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)